(SANIDASSANATTIKAHETUDUKA)
[451] Pháp nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
[452] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[453] Pháp nhân vô kiến vô đối chiếu trợ pháp nhân vô kiến vô đối chiếu bằng nhân duyên.
[454] Pháp nhân vô kiến vô đối chiếu trợ pháp nhân vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.
[455] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách ... tất cả đều có một cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[456] Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu cùng pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: bảy câu.
[457] Pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên.
[458] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách.
[459] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách trong phi cảnh có hai mươi mốt cách.
[460] Trong phi cảnh từ nhân duyên có hai mươi mốt cách.
[461] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[462] Pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu trợ pháp phi nhân vô kiến vô đối chiếu bằng cảnh duyên.
[463] Trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có hai mươi mốt cách; trong cận y có ba cách; trong bất ly có hai mươi lăm cách.
[464] Trong phi nhân có hai mươi lăm cách; trong phi cảnh có hai mươi mốt cách.
[465] Trong phi nhân từ trưởng duyên có chín cách.
[466] Trong trưởng từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada