TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAKUSALATTIKANAHETUDUKA)

[280] Pháp phi nhân phi thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

[281] Pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện liên quan pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện và pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

[282] Pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện liên quan pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện và pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

[283] Pháp phi nhân phi thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[284] Pháp phi nhân phi thiện liên quan pháp phi nhân phi bất thiện và pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi bất thiện và pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi nhân phi bất thiện và pháp phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

[285] Pháp phi nhân phi thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi nhân phi thiện và pháp phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[286] Trong nhân có hai mươi chín cách, trong cảnh có hai mươi bốn cách; trong bất ly có hai mươi chín cách ... tất cả nên giải rộng.

Pháp phi phi nhân phi thiện liên quan pháp phi phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân phi thiện và pháp phi phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân phi thiện và pháp phi phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi phi nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi phi nhân phi vô ký liên quan pháp phi phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi phi nhân phi thiện liên quan pháp phi phi nhân phi thiện và pháp phi phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi nhân phi bất thiện liên quan pháp phi phi nhân phi bất thiện và pháp phi phi nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi phi nhân phi thiện liên quan pháp phi phi nhân phi thiện và pháp phi phi nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[288] Trong nhân có hai mươi bốn cách; trong cảnh có hai mươi bốn cách; trong bất ly có hai mươi bốn cách. Tất cả nên giải rộng.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN
(NAKUSALATTIKANASAHETUKADUKA)

[289] Pháp phi hữu nhân phi thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân phi bất thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân phi thiện và pháp phi hữu nhân phi bất thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân phi bất thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân phi thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân phi thiện và pháp phi hữu nhân phi bất thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân phi thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân phi thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi thiện và pháp phi hữu nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu nhân phi thiện liên quan pháp phi hữu nhân phi thiện và pháp phi hữu nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[290] Trong nhân có mười lăm cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười lăm cách. Tất cả nên giải rộng.

[291] Pháp phi vô nhân phi thiện liên quan pháp phi vô nhân phi thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi vô nhân phi bất thiện liên quan pháp phi vô nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi vô nhân phi vô ký liên quan pháp phi vô nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi vô nhân phi thiện liên quan pháp phi vô nhân phi thiện và pháp phi vô nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi vô nhân phi bất thiện liên quan pháp phi vô nhân phi bất thiện và pháp phi vô nhân phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi vô nhân phi bất thiện liên quan pháp phi vô nhân phi thiện và pháp phi vô nhân phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[292] Trong nhân có hai mươi bốn cách; trong bất ly có hai mươi bốn cách; tất cả nên giải rộng.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAKUSALATTIKANA HETUSAMPAYUTTADUKA)

[293] ... liên quan pháp phi tương ưng nhân phi thiện.

... liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(NAKUSALATTIKANA HETUSAHETUKADUKA)

[294] ... liên quan pháp phi nhân phi vô nhân phi thiện.

... liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NAKUSALATTIKANA HETUHETUSAMPAYUTTADUKA)

[295] ... liên quan pháp phi nhân phi bất tương nhân thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN
(NAKUSALATTIKANA HETUNASAHETUKADUKA)

[296] ... liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi nhân phi vô nhân thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ TIỂU ÐỈNH
(NAKUSALATTIKA CŪḶANTARADUKA)

[297] ... liên quan pháp phi vô duyên thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô vi thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu kiến thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô kiến thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu đối chiếu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô đối chiếu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi sắc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi sắc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hiệp thế thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi siêu thế thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tâm ứng tri thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tâm bất ứng tri thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ PHI TỤ LẬU
(NAKUSALATTIKANOĀSAVAGOCCHAKADUKA)

[298] ... liên quan pháp phi lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi cảnh lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi cảnh lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tương ưng lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi bất tương ưng lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi lậu phi phi cảnh lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi bất tương ưng lậu phi cảnh lậu thuộc phi thiện.

... liên quan pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ SÁU TỤ
(NAKUSALATTIKACHAGOCCHAKADUKA)

[299] ... liên quan pháp phi triền thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phược thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi bộc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phối thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi cái thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi kiến chấp thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH
(NAKUSALATTIKAMAHANTARADUKA)

[300] ... liên quan pháp phi hữu cảnh thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô cảnh thuộc phi thiện. Tóm lược.

Câu phi phi tâm không có (na nocittapada na labbhati).

... liên quan pháp phi tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tâm sở thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tương ưng tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hòa hợp tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi sanh y tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi câu hữu tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tùng chuyển tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi nội thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi ngoại thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi y sinh thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi bị thủ phi thiện.

... liên quan pháp phi bất bị thủ thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ HAI TỤ
(NAKUSALATTIKANADVIGOCCHAKADUKA)

[301] ... liên quan pháp phi thủ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi thủ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phiền não thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi phiền não thuộc phi thiện.

TAM ÐỀ PHI THIỆN NHỊ ÐỀ YÊU BỐI
(NAKUSALATTIKAPIṬṬHIDUKA)

[302] ... liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi kiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi tiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi tiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu tầm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô tầm thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu tứ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô tứ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu hỷ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô hỷ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi câu hành hỷ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi câu hành hỷ thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi câu hành lạc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi câu hành lạc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi câu hành xả thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi câu hành xả thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi dục giới thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi dục giới thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi sắc giới thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi sắc giới thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô sắc giới thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi vô sắc giới thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hệ thuộc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi hệ thuộc thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi dẫn xuất thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi dẫn xuất thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi cố định thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi phi cố định thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi hữu thượng thuộc phi thiện.

... liên quan pháp phi vô thượng thuộc phi thiện.

[303] Pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi bất thiện liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện và pháp phi hữu tranh thuộc phi bất thiện liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi bất thiện liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi vô ký liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi bất thiện và pháp phi hữu tranh thuộc phi vô ký sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi thiện và pháp phi hữu tranh thuộc phi bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[304] Trong nhân có hai mươi mốt cách; trong cảnh có mười bảy cách; trong bất ly có hai mươi mốt cách. Tất cả nên giải rộng.

[305] Pháp phi vô tranh thuộc phi thiện liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi thiện sanh khởi do nhân duyên.

[306] Trong nhân có chín cách.

TAM ÐỀ PHI THỌ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAVEDANĀTTIKANAHETUDUKA)

[307] Pháp phi nhân thuộc phi tương ưng lạc thọ liên quan pháp phi nhân thuộc phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân thuộc phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi nhân thuộc phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân thuộc phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ liên quan pháp phi nhân thuộc phi tương ưng lạc thọ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân thuộc phi tương ưng khổ thọ liên quan pháp phi nhân thuộc phi tương ưng khổ thọ sanh khởi do nhân duyên.

... liên quan pháp phi nhân thuộc phi tương ưng phi khổ phi lạc thọ.

TAM ÐỀ PHI QUẢ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAVIPĀKATTIKANAHETUDUKA)

[308] ... liên quan pháp phi nhân thuộc phi quả.

... liên quan pháp phi nhân thuộc phi dị thục nhân.

... liên quan pháp phi nhân thuộc phi quả phi nhân.

TAM ÐỀ PHI BỊ THỦ CẢNH THỦ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA - UPĀDINNUPĀDĀNIYATTIKANAHETUDUKA)

[309] ... liên quan pháp phi nhân phi bị thủ cảnh thủ.

... liên quan pháp phi nhân phi bất bị thủ cảnh thủ.

... liên quan pháp phi nhân phi bất bị thủ phi cảnh thủ.

TAM ÐỀ PHI PHIỀN TOÁI CẢNH PHIỀN NÃO NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NASAṄKILIṬṬHASAṄKILE- SIKATTIKANAHETUDUKA)

[310] ... liên quan pháp phi nhân phi phiền toái cảnh phiền não.

... liên quan pháp phi nhân phi phi phiền toái cảnh phiền não.

... liên quan pháp phi nhân phi phi phiền toái phi cảnh phiền não.

TAM ÐỀ PHI TẦM NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAVITAKKATTIKANAHETUDUKA)

[311] ... liên quan pháp phi nhân phi hữu tầm hữu tứ.

... liên quan pháp phi nhân phi vô tầm hữu tứ.

... liên quan pháp phi nhân phi vô tầm vô tứ.

TAM ÐỀ PHI HỶ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAPĪTITTIKANAHETUDUKA)

[312] ... liên quan pháp phi nhân phi câu hành hỷ.

... liên quan pháp phi nhân phi câu hành lạc.

... liên quan pháp phi nhân phi câu hành xả.

TAM ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NADASSANATTIKANAHETUDUKA)

[313] ... liên quan pháp phi nhân phi kiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi nhân phi tiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi nhân phi phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ.

TAM ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NADASSANENAPAHĀTABBA-HETUKATTIKANAHETUDUKA)

[314] ... liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ.

... liên quan pháp phi phi hữu nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ.

TAM ÐỀ PHI NHÂN TÍCH TẬP NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA - ĀCAYAGĀMITTIKANAHETUDUKA)

[315] ... liên quan pháp phi nhân phi dẫn tích tập.

... liên quan pháp phi nhân phi dẫn tịch diệt.

... liên quan pháp phi nhân phi phi dẫn tích tập phi dẫn tịch diệt.

TAM ÐỀ PHI HỮU HỌC NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NASEKKHATTIKANAHETUDUKA)

[316] ... liên quan pháp phi nhân phi hữu học.

... liên quan pháp phi nhân phi vô học

... liên quan pháp phi nhân phi phi hữu học phi vô học.

TAM ÐỀ PHI HY THIỂU NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAPARITTATTIKANAHETUDUKA)

[317] ... liên quan pháp phi nhân phi hy thiểu.

... liên quan pháp phi nhân phi đáo đạo.

... liên quan pháp phi nhân phi vô lượng.

TAM ÐỀ PHI CẢNH HY THIỂU NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAPARITTĀRAMMAṆATTIKANAHETUDUKA)

[318] ... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh hy thiểu.

... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh đáo đại.

... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh vô lượng.

TAM ÐỀ PHI TI HẠ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAHĪNATTIKANAHETUDUKA)

[319] ... liên quan pháp phi nhân phi ti hạ.

... liên quan pháp phi nhân phi trung bình.

... liên quan pháp phi nhân phi tinh lương.

TAM ÐỀ PHI TÀ TÁNH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NAMICCHATTATTIKANAHETUDUKA)

[320] ... liên quan pháp phi nhân phi tà tánh cố định.

... liên quan pháp phi nhân phi chánh tánh cố định.

... liên quan pháp phi nhân phi phi cố định.

TAM ÐỀ PHI ÐẠO CẢNH NHỊ ÐỀ NHÂN
(NAMAGGĀRAMMAṆATTIKANAHETUDUKA)

[321] ... liên quan pháp phi nhân phi đạo cảnh.

... liên quan pháp phi nhân phi đạo nhân.

... liên quan pháp phi nhân phi đạo trưởng.

TAM ÐỀ PHI DĨ SANH NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA - UPPANNATTIKANAHETUDUKA)

[322] ... liên quan pháp phi nhân phi vị sanh.

... liên quan pháp phi nhân phi dĩ sanh.

TAM ÐỀ PHI QUÁ KHỨ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA - ATĪTATTIKANAHETUDUKA)

[323] ... liên quan pháp phi nhân phi quá khứ.

... liên quan pháp phi nhân phi vị lai.

TAM ÐỀ PHI CẢNH QUÁ KHỨ NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA-ATĪTĀRAMMAṆATTIKANAHETUDUKA)

[324] ... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh quá khứ.

... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh vị lai.

... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh hiện tại.

TAM ÐỀ PHI NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA - AJJHATTATTIKANAHETUDUKA)

[325] ... liên quan pháp phi nhân phi nội phần.

... liên quan pháp phi nhân phi ngoại phần.

TAM ÐỀ PHI CẢNH NỘI PHẦN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(NA - AJJHATTĀRAMMANATTIKANAHETUDUKA)

[326] ... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh nội phần.

... liên quan pháp phi nhân phi tri cảnh ngoại phần.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ PHI
(NASANIDASSANATTIKANAHETUDUKA)

[327] Pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi nhân phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi nhân phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi nhân phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi nhân phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

[328] Trong nhân có hai mươi cách; trong cảnh có chín cách. Tất cả nên giải rộng.

[329] Pháp phi phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi phi nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: chín câu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN
(NASANIDASSANATTIKANASAHETUKADUKA)

[330] ... liên quan pháp phi hữu nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi vô nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NASANIDASSANATTIKA NAHETUSAMPAYUTTADUKA)

[331] ... liên quan pháp phi tương ưng nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(NASANIDASSANATTIKANAHETUKADUKA)

[332] ... liên quan pháp phi nhân phi vô nhân thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi vô nhân phi phi nhân thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(NASANIDASSANATTIKANAHETU- HETUSAMPAYUTTADUKA)

[333] ... liên quan pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN
(NASANIDASSANATTIKA NAHETUNASAHETUDUKA)

[334] ... liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi nhân phi hữu nhân phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ TIỂU ÐỈNH
(NASANIDASSANATTIKACŪḶANTARADUKA)

[335] ... liên quan pháp phi vô duyên thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hữu vi thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hữu kiến thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi vô đối chiếu thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi sắc phi phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi vô sắc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hiệp thế phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi siêu thế phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi tâm ứng tri phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi do tâm bất ứng tri phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ BẢY TỤ
(NASANIDASSANATTIKA-SATTAGOCCHAKADUKA)

[336] ... liên quan pháp phi lậu phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi triền phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi phược phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi bộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi phối phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi cái phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi kiến chấp hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH
(NASANIDASSANATTIKAMAHANTARADUKA)

[337] ... liên quan pháp phi hữu cảnh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu. Câu phi phi tâm (nanocittapadaṃ) không có.

... liên quan pháp phi tâm sở thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi tương ưng tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hoà hợp tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi sanh y tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi câu hữu tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi tùng chuyển tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hòa hợp sanh y tâm phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi hoà hợp sanh y tùng chuyển tâm thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi nội phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi ngoại phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi y sinh phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi bị thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi bất bị thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ HAI TỤ
(NASANIDASSANATTIKADVIGOCCHAKADUKA)

[338] ... liên quan pháp phi thủ phi hữu kiến hữu đối chiếu.

... liên quan pháp phi phiền não phi hữu kiến hữu đối chiếu.

TAM ÐỀ PHI HỮU KIẾN NHỊ ÐỀ YÊU BỐI
(NASANIDASSANATTIKAPIṬṬHIDUKA)

[339] ... liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ phi hữu kiến hữu đối chiếu.

Nhị đề yêu bối cần được giải rộng.

[340] Pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi hữu tranh phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi hữu tranh thành phi vô kiến vô đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

Pháp phi hữu tranh phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi hữu tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi hữu tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sáu câu.

[341] Trong nhân có ba mươi cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có ba mươi cách ... tất cả nên giải rộng.

[342] Pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[343] Pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[344] Pháp phi vô tranh thuộc vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu liên quan pháp phi vô tranh thuộc phi hữu kiến hữu đối chiếu và pháp phi vô tranh thuộc phi vô kiến hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[345] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có hín cách.

Trong phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng, tất cả đều có chín cách.

DỨT VỊ TRÍ TAM ÐỀ NHỊ ÐỀ ÐỐI LẬP

-ooOoo-

 



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada