(CITTASAṂSAṬṬHASAMUṬṬHĀ NASAHABHŪDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1507] Pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm và pháp thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1508] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1509] Pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp bất thiện hoà hợp sanh y câu hữu tâm và pháp bất thiện phi hoà hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1510] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có năm cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1511] Pháp vô ký hoà hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp vô ký hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1512] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách. Giống như vô ký nhị đề hòa hợp sanh y tâm

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ HÒA HỢP SANH Y CÂU HỮU TÂM TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada