(SA-UTTARADUKAKUSALATTIKA)

[1779] Pháp thiện hữu thượng liên quan pháp thiện hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện vô thượng liên quan pháp thiện vô thượng sanh khởi do nhân duyên.

[1780] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, tất cả đều nên giải rộng.

[1781] Pháp bất thiện hữu thượng liên quan pháp bất thiện hữu thượng bằng nhân duyên.

[1782] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

[1783] Pháp vô ký hữu thượng liên quan pháp vô ký hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký vô thượng liên quan pháp vô ký vô thượng bằng nhân duyên.

[1784] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, tất cả cũng nên được giải rộng. Giống như vô ký trong nhị đề hiệp thế và siêu thế.

DỨT NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada