(HETUDUKAHETUSAMPAYUTTADUKA)
[15] Pháp tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng nhân thành nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp tương ưng nhân thành nhân liên quan pháp tương ưng nhân thành nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[16] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[17] Pháp tương ưng nhân thành nhân trợ pháp tương ưng nhân thành nhân bằng nhân duyên: ba câu.
[18] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[19] Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân thành nhân và pháp bất tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.
[20] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG nên giải rộng cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[21] Pháp bất tương ưng nhân thành nhân trợ pháp bất tương ưng nhân phi nhân bằng nhân duyên.
[22] Trong nhân có một cách; trong cảnh có bốn cách; trong bất ly có bốn cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada