(ANULOMAPACCANĪYA DUKAPAṬṬHĀNA)

 

NHỊ ÐỀ NHÂN - NHỊ ÐỀ PHI NHÂN
(HETUDUKA - NAHETUDUKA)

[126] Pháp phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm liên quan pháp nhân; kể cả sát na tái tục.

Pháp phi phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân liên quan pháp nhân và pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi nhân liên quan pháp nhân và pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân và pháp phi phi nhân liên quan pháp nhân và pháp phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[127] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cũng giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

[128] Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng nhân duyên. Ba câu.

[129] Pháp nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp phi nhân trợ pháp phi phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

Pháp nhân và pháp phi nhân trợ pháp phi nhân bằng cảnh duyên. Ba câu.

[130] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

Phần yếu tri (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng như vậy.

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN - NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN
(SAHETUKADUKA - NASAHETUKADUKA)

[131] Pháp phi hữu nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân liên quan pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân liên quan pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu nhân và pháp phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân và pháp vô nhân sanh khởi do nhân duyên.

[132] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có sáu cách; trong bất ly có chín cách.

Phần câu sanh (sahajātavāra), phần yếu tri (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG NHÂN NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG NHÂN
(HETUSAMPAYUTTADUKA- NAHETUSAMPAYUTTADUKA)

[133] Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân và pháp bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân và pháp bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân và pháp bất tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

[134] Trong nhân có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN - NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN
(HETUSAHETUKADUKA - NAHETUSAHETUKADUKA)

[135] Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi vô nhân và pháp phi vô nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân hữu nhân và pháp hữu nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[136] Trong nhân có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN - NHỊ ÐỀ PHI NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN
(HETUHETUSAMPAYUTTADUKA -NAHETUHETUSAMPAYUTTADUKA)

[137] Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất ương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân tương ưng nhân phi nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân phi bất tương ưng nhân và pháp phi bất tương ưng nhân phi phi nhân liên quan pháp nhân tương nhân và pháp tương ưng nhân phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

[138] Trong nhân có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ PHI NHÂN HỮU NHÂN - NHỊ ÐỀ PHI NHÂN PHI HỮU NHÂN
(NAHETUSAHETUKA -NAHETUSAHETUKADUKA)

[139] Pháp phi nhân phi hữu nhân liên quan pháp phi nhân hữu nhân sanh khởi do nhân duyên.

[140] Trong nhân có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāra) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cũng cần được giải rộng.

NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN NHỊ ÐỀ PHI HỮU DUYÊN
(SAPPACCAYADUKANASAPPACCAYADUKA)

[141] Pháp phi vô duyên liên quan pháp hữu duyên sanh khởi do nhân duyên.

[142] Trong nhân có một cách.

[143] Pháp hữu duyên trợ pháp phi vô duyên bằng cảnh duyên.

Pháp vô duyên trợ pháp phi vô duyên bằng cảnh duyên ... trùng ...

NHỊ ÐỀ HỮU VI (SAṄKHATADUKA)
GIỐNG NHƯ NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN (SAPPACCAYADUKA)

NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN - NHỊ ÐỀ PHI HỮU KIẾN
(SANIDASSANADUKA - NASANIDASSANADUKA)

[144] Pháp phi vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu kiến và pháp phi vô kiến liên quan pháp vô kiến sanh khởi do nhân duyên.

[145] Trong nhân có ba cách ... tất cả đều có ba cách.

NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU - NHỊ ÐỀ PHI HỮU ÐỐI CHIẾU
(SAPPAṬIGHADUKA - NASAPPAṬIGHADUKA)

[146] Pháp phi hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu đối chiếu và pháp phi vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên.

[147] Trong nhân có chín cách ... tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ SẮC - NHỊ ÐỀ PHI SẮC
(RŪPĪDUKA - NARŪPĪDUKA)

[148] Pháp phi sắc liên quan pháp sắc sanh khởi do nhân duyên.

[149] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ - NHỊ ÐỀ PHI HIỆP THẾ
(LOKIYADUKA - NALOKIYADUKA)

[150] Pháp phi siêu thế liên quan pháp hiệp thế sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp phi hiệp thế liên quan pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hiệp thế và pháp phi siêu thế liên quan pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi siêu thế liên quan pháp hiệp thế và pháp siêu thế sanh khởi do nhân duyên.

[151] Trong nhân có năm cách ... tất cả đều có năm cách.

NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI - NHỊ ÐỀ PHI TÂM ỨNG TRI

(KENACIVIÑÑEYYADUKA - NAKENACIVIÑÑEYYADUKA)

[152] Pháp phi tâm ứng tri liên quan pháp tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm bất ứng tri liên quan pháp tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm ứng tri và pháp phi tâm bất ứng tri liên quan pháp tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm bất ứng tri liên quan pháp tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[153] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ LẬU - NHỊ ÐỀ PHI LẬU
(ĀSAVADUKA - NO ĀSAVADUKA)

[154] Pháp phi lậu liên quan pháp lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi lậu liên quan pháp lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu và pháp phi phi lậu liên quan pháp lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu và pháp phi phi lậu liên quan pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu liên quan pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi lậu liên quan pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu và pháp phi phi lậu liên quan pháp lậu và pháp phi lậu sanh khởi do nhân duyên.

[155] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU - NHỊ ÐỀ PHI CẢNH LẬU
(SĀSAVADUKA - NASĀSAVADUKA)

[156] Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu liên quan pháp cảnh lậu và pháp phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[157] Trong nhân có năm cách ... tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG LẬU - NHỊ ÐỀ PHI TƯƠNG ƯNG LẬU
(ĀSAVASAMPAYUTTADUKA - NA ĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[158] Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng lậu và pháp phi bất tương ưng lậu liên quan pháp tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên.

[159] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU - NHỊ ÐỀ PHI LẬU CẢNH LẬU
(ĀSAVASĀSAVADUKA - NA ĀSAVASĀSAVADUKA)

[160] Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi lậu phi phi cảnh lậu và pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi cảnh lậu phi phi lậu liên quan pháp lậu cảnh lậu và pháp cảnh lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[161] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU - NHỊ ÐỀ PHI LẬU TƯƠNG ƯNG LẬU
(ĀSAVĀSAVASAMPAYUTTADUKA - NA ĀSAVĀSAVASAMPAYUTTADUKA)

[162] Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi bất tương ưng lậu phi phi lậu liên quan pháp tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi lậu phi bất tương ưng lậu liên quan pháp lậu tương ưng lậu và pháp bất tương ưng lậu phi lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[163] Trong nhân có chín cách ... tất cả đều có chín cách.

NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU CẢNH LẬU -
NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG LẬU PHI CẢNH LẬU
(ĀSAVAVIPPAYUTTASĀSAVADUKA - ĀSAVAVIPPAYUTTANASĀSAVADUKA).

[164] Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp bất tương ưng lậu phi phi cảnh lậu liên quan pháp bất tương ưng lậu cảnh lậu và pháp bất tương ưng lậu phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[165] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách ... tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ SÁU TỤ - NHỊ ÐỀ SÁU TỤ
(CHAGOCCHAKADUKA - CHAGOCCHAKADUKA)

[166] Pháp phi triền liên quan pháp triền sanh khởi do nhân duyên...

Pháp phi phược liên quan pháp phược sanh khởi do nhân duyên ...

Pháp phi bộc liên quan pháp bộc sanh khởi do nhân duyên...

Pháp phi phối liên quan pháp phối sanh khởi do nhân duyên...

Pháp phi cái liên quan pháp cái sanh khởi do nhân duyên ...

Pháp phi kiến chấp liên quan pháp kiến chấp sanh khởi do nhân duyên ...

Giống như tụ lậu (āsavagocchaka).

NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH - NHỊ ÐỀ ÐẠI ÐỈNH
(MAHANTARADUKA - MAHANTARADUKA)

[167] Pháp phi hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi vô cảnh liên quan pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi hữu cảnh liên quan pháp hữu cảnh và pháp vô cảnh sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

[168] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách ... tất cả nên giải rộng.

[169] Pháp phi tâm liên quan pháp tâm sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp phi phi tâm liên quan pháp phi tâm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu. Tóm lược.

[170] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách. Tất cả nên giải rộng.

[171] Pháp phi tâm sở liên quan pháp tâm sở sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tương ưng tâm liên quan pháp tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hòa hợp tâm liên quan pháp hòa hợp tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi sanh y tâm liên quan pháp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi câu hữu tâm liên quan pháp câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tùng chuyển tâm liên quan pháp tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hòa hợp sanh y tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hòa hợp sanh y câu hữu tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y câu hữu tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm liên quan pháp hòa hợp sanh y tùng chuyển tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nội liên quan pháp nội sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi ngoại liên quan pháp ngoại sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi y sinh liên quan pháp y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi y sinh liên quan pháp phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[172] Pháp phi bị thủ liên quan pháp bị thủ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi bất bị thủ liên quan pháp bất bị thủ sanh khởi do nhân duyên.

[173] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách ... tất cả nên giải rộng.

NHỊ ÐỀ HAI TỤ - NHỊ ÐỀ HAI TỤ
(DVIGOCCHAKADUKA DVIGOCCHAKADUKA)

[174] Pháp phi thủ liên quan pháp thủ sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.

Pháp phi phiền não liên quan pháp phiền não sanh khởi do nhân duyên. Chín câu.

NHỊ ÐỀ KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
NHỊ ÐỀ PHI KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(DASSANENAPAHĀTABBADUKA - NADASSANENAPAHĀTABBADUKA)

[175] Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi kiến đạo ưng trừ và pháp phi phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

Pháp phi kiến đạo ưng trừ liên quan pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên. Một câu.

[176] Trong nhân có năm cách; trong bất ly cónăm cách.

NHỊ ÐỀ TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ - NHỊ ÐỀ PHI TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(BHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA - NABHĀVANĀYAPAHĀTABBADUKA)

[177] Pháp phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi tiến đạo ưng trừ liên quan pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[178] Trong nhân có năm cách; trong bất ly có năm cách

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN KIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(DASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA - NADASSANENAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[179] Pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[180] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ -
NHỊ ÐỀ PHI HỮU NHÂN TIẾN ÐẠO ƯNG TRỪ
(BHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA - NABHĀVANĀYAPAHĀTABBAHETUKADUKA)

[181] Pháp phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi phi hữu nhân tiến đạo ưng trừ liên quan pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên.

[182] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ HỮU TẦM - NHỊ ÐỀ PHI HỮU TẦM
(SAVITAKKADUKA - NASAVITAKKADUKA)

[183] Pháp phi hữu tầm liên quan pháp hữu tầm sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi vô tầm liên quan pháp vô tầm sanh khởi do nhân duyên.

[184] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ HỮU TỨ - NHỊ ÐỀ PHI HỮU TỨ
(SAVICĀRADUKA - NASAVICĀRADUKA)

[185] Pháp phi hữu tứ liên quan pháp hữu tứ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi vô tứ liên quan pháp vô tứ sanh khởi do nhân duyên.

[186] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ HỮU HỶ - NHỊ ÐỀ PHI HỮU HỶ
(SAPPĪTIKADUKA - NASAPPĪTIKADUKA)

[187] Pháp phi hữu hỷ liên quan pháp hữu hỷ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi vô hỷ liên quan pháp vô hỷ sanh khởi do nhân duyên.

[188] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH HỶ - NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH HỶ
(PĪTISAHAGATADUKA - NAPĪTISAHAGATADUKA)

[189] Pháp phi câu hành hỷ liên quan pháp câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi câu hành hỷ liên quan pháp phi câu hành hỷ sanh khởi do nhân duyên.

[190] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH LẠC - NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH LẠC
(SUKHASAHAGATADUKA - NASUKHASAHAGATADUKA)

[191] Pháp phi câu hành lạc liên quan pháp câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi câu hành lạc liên quan pháp phi câu hành lạc sanh khởi do nhân duyên.

[192] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ CÂU HÀNH XẢ - NHỊ ÐỀ PHI CÂU HÀNH XẢ
(UPEKKHĀSAHAGATADUKA - NA UPEKKHĀSAHAGATADUKA)

[193] Pháp phi câu hành xả liên quan pháp câu hành xả sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi câu hành xả liên quan pháp phi câu hành xả sanh khởi do nhân duyên.

[194] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI - NHỊ ÐỀ PHI DỤC GIỚI
(KĀMĀVACARADUKA - NAKĀMĀVACARADUKA)

[195] Pháp phi dục giới liên quan pháp dục giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi dục giới liên quan pháp phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.

[196] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ SẮC GIỚI - NHỊ ÐỀ PHI SẮC GIỚI
(RŪPĀVACARADUKA - NARŪPĀVACARADUKA)

[197] Pháp phi sắc giới liên quan pháp sắc giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi sắc giới liên quan pháp phi sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[198] Trong nhân có chín cách.

NHỊ ÐỀ VÔ SẮC GIỚI - NHỊ ÐỀ PHI VÔ SẮC GIỚI
(ARŪPĀVACARADUKANA - ARŪPĀVACARADUKA)

[199] Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên.

[200] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC - NHỊ ÐỀ PHI HỆ THUỘC
(PARIYĀPANNADUKA - NAPARIYĀPANNADUKA)

[201] Pháp phi hệ thuộc liên quan pháp hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất hệ thuộc liên quan pháp bất hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hệ thuộc liên quan pháp bất hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hệ thuộc và pháp phi bất hệ thuộc liên quan pháp bất hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi bất hệ thuộc liên quan pháp hệ thuộc và pháp bất hệ thuộc sanh khởi do nhân duyên.

[202] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ DẪN XUẤT - NHỊ ÐỀ PHI DẪN XUẤT
(NIYYĀNIKADUKA - NANIYYĀNIKADUKA)

[203] Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi dẫn xuất liên quan pháp bất dẫn xuất sanh khởi do nhân duyên.

[204] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH - NHỊ ÐỀ PHI CỐ ÐỊNH
(NIYYĀTADUKA - NANIYYĀTADUKA)

[205] Pháp phi cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên. Ba câu.

Pháp phi cố định liên quan pháp phi cố định sanh khởi do nhân duyên.

[206] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ HỮU THƯỢNG - NHỊ ÐỀ PHI HỮU THƯỢNG
(SA - UTTARADUKA - NASA - UTTARADUKA)

[207] Pháp phi vô thượng liên quan pháp hữu thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô thượng liên quan pháp vô thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu thượng liên quan pháp vô thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu thượng và pháp phi vô thượng liên quan pháp vô thượng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô thượng liên quan pháp hữu thượng và pháp vô thượng sanh khởi do nhân duyên.

[208] Trong nhân có năm cách.

NHỊ ÐỀ HỮU TRANH - NHỊ ÐỀ PHI HỮU TRANH
(SARAṆADUKA - NASARAṆADUKA)

[209] Pháp phi hữu tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh và pháp phi vô tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi vô tranh liên quan pháp vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hữu tranh liên quan pháp hữu tranh và pháp vô tranh sanh khởi do nhân duyên.

[210] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách.

[211] Pháp phi vô tranh liên quan pháp hữu tranh sanh khởi do nhân duyên.

[212] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH (sahajatavāra) PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāra) PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāra) PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāra) PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāra) cũng nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāra).

[213] Pháp hữu tranh trợ pháp phi hữu tranh bằng nhân duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp phi vô tranh bằng nhân duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp phi hữu tranh và pháp phi vô tranh bằng nhân duyên.

Pháp vô tranh trợ pháp phi hữu tranh bằng nhân duyên.

[214] Pháp hữu tranh trợ pháp phi hữu tranh bằng cảnh duyên.

Pháp hữu tranh trợ pháp phi vô tranh bằng cảnh duyên ... trùng ...

[215] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có bốn cách; trong bất ly có năm cách.

[216] Pháp hữu tranh trợ pháp phi hữu tranh bằng cảnh duyên.

... bằng câu sanh duyên.

... bằng cận y duyên.

... bằng hậâu sanh duyên.

... bằng nghiệp duyên.

[217] Pháp hữu tranh trợ pháp phi vô tranh bằng cảnh duyên.

... bằng câu sanh duyên.

... bằng cận y duyên ... trùng ...

[218] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi ly khứ có bốn cách.

[219] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách.

[220] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bốn cách.

PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) trong tam đề thiẹn (kusalattika) như thế nào thì đây cũng cần giải rộng như vậy.

DỨT VỊ TRÍ NHỊ ÐỀ THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada