THUẬN TÙNG

[617] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên, ba trường hợp.

Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ ... ba trường hợp.

[618] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn nhờ hai uẩn, ý vật nhờ danh uẩn, danh uẩn nhờ ý vật; ba sắc đại hiển nhờ một sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh nhờ các sắc đại hiển; các danh uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ sắc vật.

Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn kiến đạo ưng trừ nhờ sắc vật.

Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn tiến đạo ưng trừ nhờ sắc vật.

Các pháp kiến đạo ưng trừ và phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn kiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển.

Các pháp tiến đạo ưng trừ và phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: các danh uẩn tiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật, sắc sở y tâm nhờ sắc đại hiển.

[619] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật, hai uẩn nhờ hai uẩn và ý vật.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và sắc đại hiển.

Các pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ và sắc ý vật, hai uẩn nhờ hai uẩn và sắc ý vật, sắc sở y tâm nhờ các danh uẩn kiến đạo ưng trừ và sắc đại hiển.

[620] Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tiến đạo ưng trừ và sắc ý vật, ... nhờ hai uẩn và sắc ý vật.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ và sắc đại hiển.

Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tiến đạo ưng trừ và sắc ý vật, ... nhờ hai uẩn và sắc ý vật, sắc sở y tâm nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ và sắc đại hiển.

[621] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ, hai uẩn ...

[622] Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tiến đạo ưng trừ ...

[623] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ...; vào sát na tái tục ba uẩn nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ...; các danh uẩn nhờ ý vật; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật.

Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn kiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật.

Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: các uẩn tiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật.

[624] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ và sắc ý vật; ... nhờ hai uẩn và sắc ý vật.

[625] Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn tiến đạo ưng trừ và sắc ý vật, hai uẩn nhờ hai uẩn và sắc ý vật.

[626] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do trưởng duyên. Hoàn bị. Không có thời tục sinh.

Do vô gián duyên, do đẳng vô gián duyên giống như cảnh duyên.

[627] ... do câu sanh duyên: ... nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ ... ba trường hợp.

... nhờ pháp tiến đạo ưng trừ ... ba trường hợp.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do câu sanh duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, hai uẩn ... nhờ hai uẩn; vào sát na tái tục sắc vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ sắc vật; ba sắc đại hiển nhờ một sắc đại hiển; ... nhờ các sắc đại hiển; ... đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... nhờ một đại hiển ...; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật.

Pháp sơ đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do câu sanh duyên. Phần còn lại giống như nhân duyên.

[628] Pháp sơ đạo ưng trừ nhờ pháp sơ đạo ưng trừ sanh khởi do hỗ tương duyên ... do y chỉ duyên ... do cận y duyên ... do tiền sanh duyên ... không có thời tái tục.

... do trùng dụng duyên, không có thời tái tục và dị thục quả.

... do nghiệp duyên ... do quả duyên ... do vật thực duyên ... do quyền duyên ... do thiền na duyên ... do đồ đạo duyên... do tương ưng duyên... do bất tương ưng duyên ... do hiện hữu duyên ... do vô hữu duyên ... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên ...

[629] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười bảy cách; trong cận y có bảy cách; trong tiền sanh có bảy cách; trong trùng dụng có bảy cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong quả có một cách; trong vật thực có mười bảy cách; trong quyền có mười bảy cách; trong thiền na có mười bảy cách; trong đồ đạo có mười bảy cách; trong tương ưng có bảy cách; trong bất tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có bảy cách, trong ly khứ có bảy cách, trong bất ly có mười bảy cách. Cần sắp xếp như vậy.

ÐỐI LẬP

[630] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi.

[631] Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên:

Si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử.

[632] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ vô nhân, hai uẩn ... vào sát na tái tục vô nhân sắc vật nhờ danh uẩn, các danh uẩn nhờ sắc vật; nhờ một đại hiển ... đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... ... đối với sắc loài vô tưởng ... nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ; các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ vô nhân nhờ sắc vật.

Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ ý vật.

Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử nhờ ý vật.

[633] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi nhờ các uẩn câu hành hoài nghi và ý vật.

[634] Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành trạo cử và ý vật.

[635] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ.

[636] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ.

[637] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ; vào sát na tái tục sắc nghiệp nhờ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, sắc vật nhờ các danh uẩn; ... nhờ một đại hiển; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ... trùng ...

[638] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.

[639] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.

[640] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi trưởng duyên. Giống như câu sanh.

... do phi vô gián duyên ... do phi đẳng vô gián duyên ... do phi hỗ tương duyên ... do phi cận y duyên.

[641] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ... nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ.

[642] Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ... nhờ một uẩn tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc ...

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trong cõi vô sắc ... sắc sở y tâm nhờ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ; vào sát na tái tục sắc nghiệp nhờ các danh uẩn, ý vật nhờ các danh uẩn, các danh uẩn nhờ ý vật... nhờ một đại hiển; đối với sắc ngoại, đối với sắc sở y vật thực; đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ...

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và các đại hiển.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển.

... Pháp kiến đạo ưng trừ ... trùng ... nhờ hậu sanh duyên ... nhờ trùng dụng duyên ...

[643] ... do phi nghiệp duyên: Tư sơ đạo ưng trừ nhờ các uẩn sơ đạo ưng trừ.

... nhờ pháp tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ.

... nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ nhờ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ. Ðối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết.

Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư kiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật.

Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ nhờ sắc ý vật.

[644] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư kiến đạo ưng trừ nhờ các uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật.

Pháp tiến đạo ưng trừ nhờ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ nhờ các uẩn tiến đạo ưng trừ và ý vật.

[645] Pháp kiến đạo ưng trừ nhờ pháp kiến đạo ưng trừ sanh khởi do quả duyên: hoàn bị. Không có thời tái tục.

... do phi vật thực duyên: đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ...

... do phi quyền duyên: đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng mạng quyền sắc nhờ sắc đại hiển.

... do phi thiền na duyên: năm thức ... Ðối với sắc ngoại ... trùng ... đối với sắc loài vô tưởng ...

... do phi đồ đạo duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân ... nhờ một đại hiển ... Ðối với sắc loài vô tưởng ...

... do phi tương ưng duyên ... do phi bất tương ưng duyên: ... nhờ một uẩn kiến đạo ưng trừ cõi vô sắc; ba uẩn nhờ một uẩn tiến đạo ưng trừ cõi vô sắc.

Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ... nhờ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... trùng ... ba uẩn nhờ một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo cõi vô sắc ... nhờ hai uẩn; đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ...

... do phi vô hữu duyên ... do phi ly khứ duyên.

[646] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có năm cách, trong phi trưởng có mười bảy cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có mười bảy cách; trong phi nghiệp có bảy cách; trong phi quả có mười bảy cách, trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[647] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... mười bảy cách; trong phi vô gián... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương ... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... bảy cách; trong phi hậu sanh ... mười bảy cách; trong phi trùng dụng ... mười bảy cách; trong phi nghiệp ... bảy cách; trong phi quả... mười bảy cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[648] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách; trong vô gián ... bảy cách; trong đẳng vô gián ... bảy cách; trong câu sanh ... bảy cách; trong hỗ tương ... bảy cách; trong y chỉ ... bảy cách; trong cận y... bảy cách; trong tiền sanh ... bảy cách; trong trùng dụng ... bảy cách; trong nghiệp ... bảy cách; trong quả... một cách; trong vật thực ... bảy cách; trong quyền ... bảy cách; trong thiền na ... bảy cách; trong đồ đạo ... sáu cách; trong tương ưng ... bảy cách; trong bất tương ưng ... bảy cách; trong hiện hữu ... bảy cách; trong vô hữu ... bảy cách; trong ly khứ ... bảy cách; trong bất ly ... bảy cách . Nên sắp xếp như vậy.

DỨT PHẦN DUYÊN .

PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra) nên làm giống như PHẦN DUYÊN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada