(KUSALATTIKA-ĀCAYAGĀMITTIKA)

[65] Pháp nhân tích tập thành thiện liên quan pháp nhân tích tập thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp nhân tích tập thành bất thiện liên quan pháp nhân tích tập thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[66] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả cần được giải rộng.

[67] Pháp nhân tịch diệt thành thiện liên quan pháp nhân tịch diệt thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Trong phần liên quan đến PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[68] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt thành vô ký liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[69] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng nên giải rộng.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada