(ĀCAYAGĀMITTIKAHETUDUKA)
[211] Pháp nhân thành nhân tích tập liên quan pháp nhân thành nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt liên quan pháp nhân thành nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
[212] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách ... tất cả đều có ba cách.
[213] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.
[214] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách.
[215] Trong nhân từ phi trưởng duyên có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... trùng ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[216] Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng nhân duyên.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp nhân thành nhân tịch diệt bằng nhân duyên.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nhân duyên.
[217] Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
[218] Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp nhân thành nhân tịch diệt bằng trưởng duyên: chỉ có câu sanh.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng trưởng duyên: ba câu.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng trưởng duyên.
[219] Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân thành nhân tích tập bằng vô gián duyên.
Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân thành nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp nhân thành nhân tích tập trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
[220] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có sáu cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có ba cách; trong cận y có tám cách; trong trùng dụng có ba cách; trong quả có một cách; trong bất ly có ba cách.
[221] Trong phi nhân có tám cách; trong phi cảnh có tám cách.
[222] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[223] Trong cảnh từ phi nhân duyên có sáu cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[224] Pháp phi nhân thành nhân tích tập liên quan pháp phi nhân thành nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tích tập và pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt và pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tích tập và pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tịch diệt và pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
[225] Pháp phi nhân thành nhân tích tập liên quan pháp phi nhân thành nhân tích tập sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên.
[226] Trong nhân có chín cách ; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[227] Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do phi nhân duyên
[228] Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân thành nhân tích tập sanh khởi do phi cảnh duyên.
[229] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi ly khứ có năm cách.
[230] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách.
[231] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[232] Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân thành nhân tịch diệt bằng cảnh duyên: ba câu.
[233] Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng trưởng duyên: ba câu.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân thành nhân tịch diệt bằng trưởng duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt: bốn câu.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng trưởng duyên: ba câu.
[234] Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân thành nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân thành nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng vô gián duyên.
Pháp phi nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng vô gián duyên.
[235] Pháp phi nhân thành nhân tích tập trợ pháp phi nhân thành nhân tích tập bằng cận y duyên.
[236] Trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mườicách; trong vô gián có sáu cách; trong đẳng vô gián có sáu cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có mười ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
[237] Trong phi nhân có mười lăm cách; trong phi cảnh có mười lăm cách.
[238] Trong phi nhân từ cảnh duyên có bảy cách.
[239] Trong cảnh từ phi nhân duyên có bảy cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP NHỊ ÐỀ NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada