THUẬN TÙNG
[662] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[663] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân kiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[664] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên: các nhân kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[665] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng nhân duyên; các nhân tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[666] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ cho pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ: các nhân tiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[667] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ...: các nhân tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.
[668] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ...: các nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục. Các nhân phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nhân duyên.
[669] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ cho pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: hân hoan thỏa thích với ái tham kiến đạo ưng trừ rồi dựa theo đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi; hân hoan thỏa thích với tà kiến rồi dựa theo đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo đoạn trừ sanh khởi; dựa theo hoài nghi mà hoài nghi sanh khởi, tà kiến sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dựa theo ưu kiến đạo ưng trừ mà ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi, hoài nghi sanh khởi.
[670] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: bậc Thánh phản khán các phiền não kiến đạo ưng trừ đã đoạn diệt; quán tri các phiền não đã chất chứa trước kia; minh sát các uẩn kiến đạo ưng trừ theo lý vô thường khổ não vô ngã; dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm kiến đạo ưng trừ; các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho tha tâm trí, trợ cho túc mạng trí, trợ cho Như nghiệp vãng trí, vị lai phần trí, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[671] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: hân hoan thỏa thích với ái tham tiến đạo ưng trừ rồi dựa theo đó mà ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi; dựa theo trạo cử mà trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ mà ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử sanh khởi.
[672] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ do cảnh duyên: hân hoan thỏa thích với ái tham tiến đạo ưng trừ rồi dựa theo đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dựa theo trạo cử mà tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi; dựa theo ưu tiến đạo ưng trừ mà ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi.
[673] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: các bậc Thánh phản khán phiền não tiến đạo đoạn trừ đã đoạn diệt, phản khán phiền não đã tuyệt trừ, quán tri phiền não đã chất chứa trước kia, minh sát các uẩn tiến đạo ưng trừ theo lý vô thường khổ não vô ngã; dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm tiến đạo ưng trừ; các uẩn tiến đạo ưng trừ trợ cho tha tâm trí, trợ cho túc mạng trí, trợ cho Như nghiệp vãng trí, trợ cho vị lai phần trí, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[674] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, bèn phản khán lại việc ấy; phản khán lại các công đức tích lũy trước kia; sau khi xuất thiền bèn phản khán thiền; các bậc Thánh khi xuất đạo bèn phản khán tâm Ðạo, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm Chuyển tộc, trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khán môn bằng cảnh duyên. Minh sát con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã ... tai ... mũi ... lưỡi ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... minh sát các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ theo lý vô thường khổ não vô ngã; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng ... dùng tha tâm thông biết được tâm của người có tâm phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ; tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức bằng cảnh duyên ... Xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ thần thông trí, trợ tha tâm trí, trợ túc mạng trí, trợ như nghiệp vãng trí, trợ vị lai trí phần trí, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[675] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, hân hoan thỏa thích với việc ấy rồi dựa theo đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi; xét lại các công đức tích lũy trước kia; sau khi xuất thiền bèn vui thích với thiền, rồi dựa theo đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ... tà kiến... hoài nghi... Ðối với người hối tiếc thiền bị hoại... ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi; hân hoan thỏa thích với con mắt ... tai ... mũi ... lưỡi ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... hân hoan thỏa thích với các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ rồi dựa theo đó mà ái tham kiến đạo ưng trừ ... tà kiến ... hoài nghi ...
[676] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát, hân hoan thỏa thích với việc ấy rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi... các công đức tích lũy trước kia; xuất thiền ... thỏa thích với mắt ... ý vật ... với các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ rồi dựa theo đó mà ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
[677] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: hân hoan thỏa thích với ái tham kiến đạo ưng trừ một cách khăng khít, chú trọng điều ấy khiến ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi; hân hoan thỏa thích với tà kiến một cách khăng khít, chú trọng điều ấy khiến ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[678] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng kiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm.
[679] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[680] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: hân hoan thỏa thích với ái tham tiến đạo ưng trừ một cách khăng khít, chú trọng việc ấy khiến ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[681] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hân hoan thỏa thích với ái tham kiến đạo ưng trừ một cách khăng khít, chú trọng điều ấy khiến ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi và tà kiến sanh khởi.
[682] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tiến đạo ưng trừ trợ các sắc sở y tâm.
[683] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm.
[684] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát bèn phản khán việc ấy một cách chăm chú ... thiện hạnh trước kia; sau khi xả thiền bèn phản khán thiền một cách chăm chú; các bậc Thánh sau khi xuất đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít; phản khán tâm quả một cách khăng khít; phản khán níp bàn một cách khăng khít; Níp Bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm Ðạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên.
Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc tâm bằng trưởng duyên.
[685] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát bèn hân hoan thỏa thích với việc ấy một cách khăng khít, chú trọng điều ấy khiến ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, ... thiện hạnh trước kia; sau khi xuất thiền ... một cách khăng khít với thiền ... ý vật ... hân hoan thỏa thích một cách chăm chú với các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, chú trọng điều ấy khiến ái tham kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[686] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ ... chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát bèn hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với việc ấy, chú trọng điều ấy khiến ái tham, tiến đạo ưng trừ sanh khởi, ... trùng ... hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ, chú trọng điều ấy khiến ái tham tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
[687] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn kiến đạo ưng trừ kế trước trợ cho các uẩn kiến đạo ưng trừ kế sau bằng vô gián duyên.
[688] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho tâm xuất lộ, bằng vô gián duyên.
[689] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn tiến đạo ưng trừ kế trước trợ các uẩn tiến đạo ưng trừ kế sau bằng vô gián duyên.
[690] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn tiến đạo ưng trừ trợ cho tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.
[691] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ kế trước trợ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc, tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh, tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo, tâm đạo trợ tâm quả, tâm quả trợ tâm quả, tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[692] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ ... trùng ... tâm khai môn trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên.
[693] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên: tâm khai môn trợ các uẩn tiến đạo ưng trừ bằng vô gián duyên.
[694] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng đẳng vô gián duyên. Giống như vô gián duyên.
[695] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên, ba trường hợp.
[696] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ ... ba trường hợp.
[697] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên: một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn ...; vào sát na tái tục các uẩn trợ sắc ý vật bằng câu sanh duyên; ý vật trợ các uẩn; một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển; các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm ... đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ...
[698] Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ...: các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm.
[699] Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên: các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm.
[700] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hỗ tương duyên: một uẩn kiến đạo ưng trừ...
[701] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ ...: một uẩn tiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn ... .
[702] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ...: một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn ...; vào sát na tái tục một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho ba uẩn và sắc ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn ... ; các danh uẩn trợ ý vật; ý vật trợ các danh uẩn; một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng hỗ tương duyên; đối với loài vô tưởng ...
[703] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên, ba trường hợp, pháp tiến đạo ưng trừ ... ba trường hợp.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... trùng ... Một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm, hai uẩn ...; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn; một đại hiển ... Ðối với loài vô tưởng ... nhãn xứ trợ nhãn thức ... trùng ... thân xứ trợ thân thức, ý vật ...
[704] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên: ý vật trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên.
Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ ...: ý vật trợ các uẩn tiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên.
[705] Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên: một uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên, hai uẩn ...
[706] Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ...: các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm.
[707] Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên: một uẩn tiến đạo ưng trừ và ý vật trợ ba uẩn bằng y chỉ duyên, hai uẩn ...
[708] Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng y chỉ duyên: các uẩn tiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm.
[709] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: nương vào ái kiến đạo ưng trừ mà sát sanh, trộm cắp ... chia rẽ tăng. Nương vào sân kiến đạo ưng trừ ... si ... tà kiến ... vọng cầu mà sát sanh ... chia rẽ tăng. Ái kiến đạo ưng trừ... sân... si... tà kiến... vọng cầu trợ cho ái kiến đạo ưng trừ ... trợ cho sân ... trợ cho si ... trợ cho tà kiến ... trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
[710] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: nương vào ái kiến đạo ưng trừ mà bố thí, trì giới, hành bố tát. Tóm lược ... nhập thiền. Nương vào sân kiến đạo ưng trừ ... vọng cầu mà bố thí ... nhập thiền. Ái kiến đạo đoạn trừ ... sân ... si ... tà kiến ... vọng cầu trợ niềm tin, trí tuệ, thân khổ, thân lạc, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[711] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: ái tiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... ngã mạn ... vọng cầu trợ ái tiến đạo ưng trừ, trợ sân, trợ si, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.
[712] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, và thường cận y.
Thường cận y: nương vào ái tiến đạo ưng trừ mà sát sanh ... chia rẽ Tăng. Nương vào sân tiến đạo ưng trừ ... Si mạn ... vọng cầu mà sát sanh ... chia rẽ Tăng. ái tiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... mạn ... vọng cầu trợ cho ái kiến đạo ưng trừ, trợ cho sân, trợ si, trợ tà kiến, trợ vọng cầu bằng cận y duyên. Sự dục tham tài sản của mình trợ cho dục tham tài sản người khác bằng cận y duyên. Sự dục tham vật sở hữu của mình trợ cho dục tham vật sở hưu của người khác bằng cận y duyên.
[713] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: nương vào ái tiến đạo ưng trừ mà bố thí ... nhập thiền. Nương vào sân tiến đạo ưng trừ ... Si ... mạn ... vọng cầu mà bố thí ... nhập thiền. Ái tiến đạo ưng trừ ... sân ... si ... mạn ... vọng cầu trợ cho niềm tin ... trợ cho quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[714] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: nương vào niềm tin mà bố thí ... nhập thiền; nương vào giới hạnh ... thính văn ... xả thí ... trí tuệ ... lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa mà bố thí ... nhập thiền; tín ... giới ... văn ... thí ... tuệ ... lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa trợ cho niềm tin ... trợ cho trí tuệ ... trợ lạc thân ... trợ khổ thân ... trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[715] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: nương vào niềm tin, mà ... chấp tà kiến; nương vào giới hạnh ... sàng tọa mà sát sanh ... chia rẽ Tăng; đức tin ... sàng tọa trợ cho ái kiến đạo ưng trừ ... trợ cho sân ... trợ cho si ... trợ cho tà kiến ... trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
[716] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: nương vào niềm tin, mà khởi ngã mạn; nương vào giới hạnh ... trí tuệ, lạc thân, khổ thân, thời tiết ... sàng tọa mà khởi ngã mạn; đức tin ... trí tuệ, lạc thân, khổ thân, thời tiết, thực phẩm ... sàng tọa trợ cho ái tiến đạo ưng trừ ... trợ cho sân ... trợ cho si ... trợ cho ngã mạn ... trợ cho vọng cầu bằng cận y duyên.
[717] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh, vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán xét con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã ... tai ... mũi ... lưỡi ... thân ... sắc .. thinh ... hương ... vị ... xúc ... ý vật ...; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe cảnh thinh; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên.
[718] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên, có cảnh tiền sanh, vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: hân hoan thỏa thích với con mắt dựa theo đó mà ái kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi... trùng ... hân hoan thỏa thích với ý vật dựa theo đó mà ái kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu kiến đạo ưng trừ sanh khởi.
Vật tiền sanh: ý vật trợ cho các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên.
[719] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh, vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: hân hoan thỏa thích với con mắt dựa theo đó mà ái tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi ... tai ... thân ... cảnh sắc ... cảnh xúc ... hân hoan thỏa thích với ý vật dựa theo đó mà ái tiến đạo ưng trừ sanh khởi, trạo cử sanh khởi,ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi.
Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tiến đạo ưng trừ bằng tiền sanh duyên.
[720] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên; chỉ có hậu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[721] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn tiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[722] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[723] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng trùng dụng duyên: các uẩn kiến đạo ưng trừ kế trước trợ cho các uẩn kế sau bằng trùng dụng duyên.
[724] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng trùng dụng duyên: các uẩn tiến đạo ưng trừ kế trước trợ cho các uẩn kế sau bằng trùng dụng duyên.
[725] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng trùng dụng duyên; các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ kế trước trợ cho các uẩn kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Chuyển tộc trợ tâm Ðạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm Ðạo bằng trùng dụng duyên.
[726] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: Tư kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
[727] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư kiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[728] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: Tư kiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[729] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
[730] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[731] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ và phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên: Tư tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.
[732] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp...
Dị thời: Tư phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[733] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng quả duyên: một uẩn quả phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng quả duyên; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ sắc ý vật bằng quả duyên.
[734] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng vật thực duyên... Tóm lược ... đoàn thực. Bảy câu yếu tri.
... Bằng quyền duyên: nhãn quyền và sắc mạng quyền ... bảy câu yếu tri.
... Bằng thiền na duyên ...
... Bằng đồ đạo duyên ...
... Bằng tương ưng duyên ...
... Bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[735] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh. Ðây cũng giống pháp kiến đạo ưng trừ.
[736] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ sắc vật bằng bất tương ưng duyên; sắc vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; sắc ý vật trợ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[737] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên.
[738] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tiến đạo ưng trừ bằng bất tương ưng duyên.
[739] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: một uẩn kiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn ...
[740] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
[741] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên: một uẩn kiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm, hai uẩn ...
Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ ... ba vấn đề. Nên làm giống như pháp kiến đạo ưng trừ.
[742] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ sắc ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng hiện hữu duyên; một đại hiển ... tóm lược ... đối với loài vô tưởng một đại hiển ...
Tiền sanh: quán sát con mắt theo lý vô thường khổ não vô ngã, ... tai ... thân ... cảnh sắc ... cảnh xúc ... ý vật theo lý vô thường khổ não vô ngã; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe cảnh thinh; Sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; Nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ cho thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân sắc này.
Mạng quyền sắc trợ cho các sắc nghiệp.
[743] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: hân hoan thỏa thích với con mắt dựa theo đó mà ái kiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi sanh khởi, ưu sanh khởi; hân hoan với tai ... ý vật ...; sắc ý vật trợ các uẩn kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên.
[744] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên. Chỉ có tiền sanh: hân hoan thỏa thích với con mắt dựa theo đó mà ái tiến đạo ưng trừ sanh khởi, tà kiến sanh khởi, ưu tiến đạo ưng trừ sanh khởi... hân hoan thỏa thích với tai ... ý vật ... ; sắc ý vật trợ cho các uẩn tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên.
[745] Các pháp kiến đạo ưng trừ và phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh và tiền sanh.
Câu sanh: một uẩn kiến đạo ưng trừ và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên. Hai uẩn và ý vật ...
[746] Các pháp kiến đạo ưng trừ và phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ và các sắc đại hiển trợ cho các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ và đoàn thực trợ cho thân sắc này bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn kiến đạo ưng trừ và sắc mạng quyền trợ cho các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[747] Các pháp tiến đạo ưng trừ và phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ ... trùng ... nên làm thành hai vấn đề.
[748] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng vô hữu duyên ... bằng ly khứ duyên ... bằng bất ly duyên ...
[749] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có tám cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có mười ba cách, trong cận y có tám cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bảy cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bảy cách; trong quyền có bảy cách; trong thiền na có bảy cách; trong đồ đạo có bảy cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có mười ba cách . Nên sắp xếp như vậy.
ÐỐI LẬP
[750] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...
[751] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên.
[752] Pháp kiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên ...
[753] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên...
[754] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ ... bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[755] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... ... bằng hậu sanh duyên.
[756] Pháp tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng câu sanh duyên.
[757] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
[758] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
[759] Pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp tiến đạo ưng trừ bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
[760] Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp kiến đạo ưng trừ ... có câu sanh và tiền sanh ...
[761] Pháp kiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền ...
[762] Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... có câu sanh và tiền sanh ...
[763] Pháp tiến đạo ưng trừ và pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ trợ pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền ...
[764] Trong phi nhân có mười bốn cách; trong phi cảnh có mười bốn cách; trong phi trưởng có mười bốn cách; trong phi vô gián có mười bốn cách; trong phi đẳng vô gián có mười bốn cách; trong phi câu sanh có mười cách; trong phi hỗ tương có mười cách; trong phi y chỉ có mười cách; trong phi cận y có mười bốn cách; trong phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười bốn cách; trong phi trùng dụng có mười bốn cách; trong phi nghiệp có mười bốn cách; trong phi quả có mười bốn cách; trong phi vật thực có mười bốn cách; trong phi quyền có mười bốn cách; trong phi thiền na có mười bốn cách; trong phi đồ đạo có mười bốn cách; trong phi tương ưng có mười cách; trong phi bất tương ưng có tám cách; trong phi hiện hữu có tám cách; trong phi vô hữu có mười bốn cách; trong phi ly khứ có mười bốn cách; trong phi bất ly có tám cách. Nên sắp xếp như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[765] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bảy cách; trong phi trưởng ... bảy cách; trong phi vô gián ... bảy cách; trong phi đẳng vô gián ... bảy cách; trong phi hỗ tương ... ba cách; trong phi cận y ... bảy cách; trong phi tiền sanh ... bảy cách; trong phi hậu sanh ... bảy cách; trong phi trùng dụng ... bảy cách; trong phi nghiệp ... bảy cách; trong phi quả... bảy cách; trong phi vật thực ... bảy cách; trong phi quyền ... bảy cách; trong phi thiền na ... bảy cách; trong phi đồ đạo ... bảy cách; trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... bảy cách; trong phi ly khứ ... bảy cách. Nên sắp xếp như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[766] Trong cảnh từ phi nhân duyên có tám cách; trong trưởng ... mười cách; trong vô gián ... bảy cách; trong đẳng vô gián ... bảy cách; trong câu sanh ... chín cách; trong hỗ tương ... ba cách; trong y chỉ ... mười ba cách; trong cận y ... tám cách; trong tiền sanh ... ba cách; trong hậu sanh ... ba cách; trong trùng dụng ... ba cách; trong nghiệp ... bảy cách; trong quả... một cách; trong vật thực ... bảy cách; trong quyền ... bảy cách; trong thiền na ... bảy cách; trong đồ đạo ... bảy cách; trong tương ưng ... ba cách; trong bất tương ưng ... năm cách; trong hiện hữu ... mười ba cách; trong vô hữu ... bảy cách; trong ly khứ ... bảy cách; trong bất ly ... mười ba cách. Nên sắp xếp như vậy.
DỨT PHẦN THỨ TÁM TAM ÐỀ KIẾN ÐẠO .
-ooOoo-
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada