PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)

[782] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới.

Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô sắc giới ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục, ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các uẩn; các uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một sắc đại hiển.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển. Tóm lược.

[783] Trong nhân có năm cách, trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có năm cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách; trong vật thực có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[784] Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới vô nhân ... liên quan hai uẩn; có thời tái tục vô nhân luôn đến chúng sanh vô tưởng; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

... do phi cảnh duyên: ba câu.

[785] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô sắc giới liên quan các uẩn vô sắc giới; ba uẩn liên quan một uẩn quả vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.

... do phi vô gián duyên ... trùng ... do phi cận y duyên ...

[786] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn vô sắc giới ... có thời tái tục. Sắp theo gốc, sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: Trong cõi vô sắc, ba uẩn liên quan một uẩn phi vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi tiền sanh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển.

... do phi hậu sanh duyên.

[787] Pháp vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn liên quan một uẩn quả vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi vô sắc giới ... liên quan hai uẩn; luôn đến chúng sanh vô tưởng.

Pháp phi vô sắc giới liên quan pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển. Tóm lược.

[788] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián có ba cách; trong phi hỗ tương có ba cách; trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có năm cách; trong phi trùng dụng có bốn cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāro) cũng nên làm thế.

PHẦN DUYÊN SỞ
(Paccayavāro)

[789] Pháp vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu, giống như phần liên quan (Paṭiccavāra).

Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ... nhờ một uẩn phi vô sắc giới ... luôn đến các sắc đại hiển nội phần.

Pháp vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô sắc giới nhờ ý vật.

Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: các uẩn vô sắc giới nhờ ý vật; sắc sở y tâm nhờ các sắc đại hiển.

Pháp vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô sắc giới và ý vật ... nhờ hai uẩn;

Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển.

Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô sắc giới và ý vật ... nhờ hai uẩn; sắc sở y tâm nhờ các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển.

[790] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có bốn cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có bốn cách; trong trùng dụng có bốn cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có hai cách; ... trùng ... trong bất ly có chín cách.

[791] Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi nhân duyên: ... nhờ một uẩn phi vô sắc giới vô nhân, luôn đến chúng sanh vô tưởng; nhãn thức nhờ nhãn xứ ... nhờ thân xứ; các uẩn phi vô sắc giới vô nhân nhờ ý vật; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử nhờ các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

... do phi cảnh duyên: ba câu.

[792] Pháp vô sắc giới nhờ pháp vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: trưởng vô sắc giới nhờ các uẩn vô sắc giới; ... nhờ một uẩn quả vô sắc giới; có thời tái tục.

Pháp phi vô sắc giới nhờ pháp phi vô sắc giới sanh khởi do phi trưởng duyên: ... nhờ một uẩn phi vô sắc giới; có thời tái tục luôn đến chúng sanh vô tưởng.

[793] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có bốn cách; trong phi vô gián có ba cách; trong phi đẳng vô gián phi hỗ tương, trong phi cận y có ba cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có bốn cách; trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

Hai cách đếm khác; cùng với PHẦN Y CHỈ (nissayavāro) cũng nên làm vậy.

PHẦN HÒA HỢP
(Saṃsaṭṭhavāro)

[794] Pháp vô sắc giới hòa hợp pháp vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn vô sắc giới ... hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.

Pháp phi vô sắc giới hòa hợp pháp phi vô sắc giới sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn hòa hợp một uẩn phi vô sắc giới ... hòa hợp hai uẩn; có thời tái tục.

[795] Trong nhân có hai cách ... trong bất ly có hai cách.

[796] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có hai cách; trong phi tiền sanh có hai cách; trong phi hậu sanh có hai cách; trong phi trùng dụng có hai cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có hai cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

Hai cách đếm khác, cùng với PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro) cũng nên làm như vậy.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[797] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng nhân duyên: các nhân vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên: có thời tái tục. Sắp theo gốc, các nhân vô sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên. Sắp theo gốc, các nhân vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng nhân duyên: các nhân phi vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có thời tái tục.

[798] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cảnh duyên: thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ bằng cảnh duyên; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên.

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên: phản khán thiền không vô biên xứ ... thức vô biên xứ ... vô sở hữu xứ; phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; quán vô thường đối với các uẩn vô sắc giới ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô sắc giới; các uẩn vô sắc giới trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó ái tham ... trùng ... ưu sanh khởi; ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền ... trùng ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán quả, phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ ... phiền não đã hạn chế ... từng khởi dậy ... trùng ... quán con mắt ... ý vật ... các uẩn phi vô sắc giới theo lý vô thường ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi vô sắc giới; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ ... các uẩn phi vô sắc giới trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

[799] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: chú trọng phản khán thiền không vô biên xứ ... trùng ... chú trọng phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; chú trọng hoan hỷ thỏa thích các uẩn vô sắc giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng vô sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên. Sắp theo gốc, trưởng vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến ... các thiện hạnh từng làm ... xuất thiền ... trùng ... các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... quả ... phản khán níp bàn ...; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ đạo, trợ quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt ... ý vật ... với các uẩn phi vô sắc giới, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: trưởng phi vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

[800] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng vô gián duyên: các uẩn vô sắc giới kế trước trợ các uẩn vô sắc giới kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng vô gián duyên: tâm tử vô sắc giới trợ tâm tái sanh phi vô sắc giới; tâm hữu phần vô sắc giới trợ tâm khai môn; các uẩn vô sắc giới trợ tâm xuất lộ phi vô sắc giới; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên .

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng vô gián duyên: các uẩn phi vô sắc giới kế trước trợ các uẩn phi vô sắc giới kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng vô gián duyên: tâm tử phi vô sắc giới trợ tâm tái sanh vô sắc giới bằng vô gián duyên; các uẩn phi vô sắc giới trợ tâm xuất lộ vô sắc giới bằng vô gián duyên; tâm chuẩn bị của không vô biên xứ thiền trợ cho tâm thiền không vô biên xứ bằng vô gián duyên ... của thức vô biên xứ thiền ... của vô sở hữu xứ thiền ... tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ cho tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng vô gián duyên.

... bằng đẳng vô gián duyên ...

... bằng câu sanh duyên: năm câu.

... bằng hỗ tương duyên: hai câu.

... bằng y chỉ duyên: bảy câu.

[801] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: tâm không vô biên xứ trợ tâm thức vô biên xứ bằng cận y duyên; tâm thức vô biên xứ trợ tâm vô sở hữu xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên.

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin vô sắc giới mà bố thí ... trì giới ... hành bố tát ... đắc thiền phi vô sắc giới ... tuệ quán ... đạo ... thông ... nhập định ... khởi kiêu mạn ... chấp tà kiến; do nương giới hạnh vô sắc giới ... trí tuệ vô sắc giới mà bố thí ... trùng ... nhập định ... khởi kiêu mạn ... chấp tà kiến; đức tin vô sắc giới ... trùng ... trí tuệ vô sắc giới trợ cho đức tin phi vô sắc giới ... trùng ... trợ cho trí tuệ, trợ ái tham, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin phi vô sắc giới mà bố thí ... trì giới ... hành bố tát ... đắc thiền phi vô sắc giới đắc tuệ quán ... đạo ... thông ... nhập định ... khởi kiêu mạn ... chấp tà kiến; do nương giới hạnh phi vô sắc giới ... trí tuệ ... ái tham ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... nhập định ... sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin phi vô sắc giới ... trùng ... sàng tọa trợ cho đức tin phi vô sắc giới, trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cận y duyên: có vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: tâm chuẩn bị của không vô biên xứ thiền trợ tâm không vô biên xứ bằng cận y duyên ... trùng ... tâm chuẩn bị của phi tưởng phi phi tưởng xứ thiền trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cận y duyên.

[802] Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ; ý vật trợ các uẩn phi vô sắc giới bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng tiền sanh duyên; chỉ là vật tiền sanh; ý vật trợ các uẩn vô sắc giới bằng tiền sanh duyên.

... bằng hậu sanh duyên: hai câu.

... bằng trùng dụng duyên: ba câu.

[803] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng nghiệp duyên; có câu sanh và dị thời ... trùng ...

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng nghiệp duyên: tư vô sắc giới trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Sắp theo gốc, tư vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư phi vô sắc giới trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên. Tóm lược.

[804] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng quả duyên ...

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng quả duyên ...

... bằng vật thực duyên: bốn câu ...

... bằng quyền duyên: bốn câu ...

... bằng thiền na duyên: bốn câu ...

... bằng đồ đạo duyên: bốn câu ...

... bằng tương ưng duyên: hai câu ...

[805] Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh tiền sanh và hậu sanh.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên, chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô sắc giới bằng bất tương ưng duyên.

[806] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng hiện hữu duyên, chỉ là câu sanh.

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên; có câu sanh và hậu sanh.

Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới và phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: chỉ là câu sanh.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng hiện hữu duyên, chỉ là tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô sắc giới bằng hiện hữu duyên.

Pháp vô sắc giới và phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh; một uẩn vô sắc giới và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...

Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn vô sắc giới và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô sắc giới và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô sắc giới và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

... bằng vô hữu duyên ...

... bằng ly khứ duyên ...

... bằng bất ly duyên ...

[807] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có hai cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách; trong ly khứ có bốn cách; trong bất ly có bảy cách.

[808] Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên ...

Pháp vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên ...bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...

Pháp vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới bằng câu sanh duyên ...

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

Pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...

Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới trợ pháp vô sắc giới bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên ...

Pháp vô sắc giới và pháp phi vô sắc giới trợ pháp phi vô sắc giới bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

[809] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián có bảy cách; trong phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.

[810] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng ... bốn cách; trong phi vô gián ... phi đẳng vô gián ... bốn cách; trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... bốn cách trong phi tương ưng ... hai cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi bất ly ... bốn cách.

[811] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng ... bốn cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā). Trong bất ly ... bảy cách.

DỨT NHỊ ÐỀ VÔ SẮC.

-ooOoo-



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada