(HETUHETUSAMPAYUTTA DUKAKUSALATTIKA)

 

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1012] Pháp thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện tương ưng nhân phi nhân liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1013] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1014] Pháp thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp thiện nhân tương ưng nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.

[1015] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

[1016] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.

[1017] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1018] Pháp thiện nhân tương ưng nhân trợ pháp thiện nhân tương ưng nhân bằng nhân duyên.

[1019] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[1020] Pháp thiện nhân tương ưng nhân trợ pháp thiện nhân tương ưng nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[1021] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1022] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1023] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1024] Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1025] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1026] Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân liên quan pháp bất thiện nhân tương ưng nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.

[1027] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

[1028] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách.

[1029] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1030] Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân trợ pháp bất thiện nhân tương ưng nhân bằng nhân duyên.

[1031] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong tương ưng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong bất ly có chín cách;

[1032] Pháp bất thiện nhân tương ưng nhân trợ pháp bất thiện nhân tương ưng nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[1033] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1034] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1035] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1036] Pháp vô ký nhân tương ưng nhân liên quan pháp vô ký nhân tương ưng nhân sanh khởi do nhân duyên.

[1037] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1038] Pháp vô ký nhân tương ưng nhân liên quan pháp vô ký nhân tương ưng nhân sanh khởi do phi trưởng duyên.

[1039] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

[1040] Trong phi trưởng từ nhân duyên có chín cách.

[1041] Trong nhân từ phi trưởng duyên có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1042] Pháp vô ký nhân tương ưng nhân trợ pháp vô ký nhân tương ưng nhân bằng nhân duyên.

[1043] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1044] Pháp vô ký nhân tương ưng nhân trợ pháp vô ký nhân tương ưng nhân bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[1045] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1046] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1047] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN TƯƠNG ƯNG NHÂN TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada