8. KINH HEMAKA (Ngài Thích Minh Châu dịch Việt, văn vần, chữ in nghiêng)
IX. CÁC CÂU HỎI CỦA THANH NIÊN HEMAKA
1089. Ye me pubbe viyākaṃsu (iccāyasmā hemako) huraṃ gotamasāsanaṃ, iccāsi iti bhavissati sabbaṃ taṃ itihītihaṃ sabbaṃ taṃ takkavaḍḍhanaṃ nāhaṃ tattha abhiramiṃ.
1089. (Tôn giả Hemaka nói:) “Những người nào trước đây đã giảng giải cho tôi khác với lời dạy của Gotama (nói rằng): ‘Đã là như vầy, sẽ là như vầy,’ mọi điều ấy đều do nghe nói lại theo truyền thống, mọi điều ấy đều là sự tăng trưởng suy tầm (về dục), tôi không thích thú ở nơi ấy.
Hemaka:
1084. Tôn giả He-ma-ka:
Những ai trong thời trước,
Ðã trả lời cho con,
Về lời dạy Cù-đàm,
Trước đã như thế nào,
Sau sẽ là như vậy,
Tất cả đều truyền thống,
Tất cả tăng suy tư.
1090. Tvañca me dhammamakkhāhi taṇhā nigghātanaṃ muni, yaṃ viditvā sato caraṃ tare loke visattikaṃ.
1090. Và thưa bậc hiền trí, xin ngài hãy nói cho tôi về pháp diệt trừ tham ái; sau khi hiểu pháp ấy, tôi có niệm, trong khi sống, có thể vượt qua sự vướng mắc này ở thế gian.”
1085. Ðây, con không hoan hỷ,
Ngài nói Pháp cho con,
Ôi mong bậc ẩn sĩ,
Nói Pháp đoạn khát ái,
Biết xong, sống chánh niệm,
Vượt ái trước ở đời.
1091. Idha diṭṭhasutamuta viññātesu piyarūpesu hemaka, chandarāgavinodanaṃ nibbāṇapadamaccutaṃ.
1091. “Này Hemaka, ở đây, về các hình thức đáng yêu đã được thấy-đã được nghe-đã được cảm giác-đã được nhận thức là sự xua đi mong muốn và luyến ái (ở chúng), là vị thế Niết Bàn, Bất Hoại.
Thế Tôn:
1086. He-ma-ka ở đây,
Ðối các Pháp khả ái,
Ðược nghe và được thấy,
Ðược cảm tưởng, nhận thức,
Tẩy sạch ước muốn tham,
Là Niết-bàn, bất tử.
1092. Etadaññāya ye satā diṭṭhadhammābhinibbutā, upasantā ca te sadā tiṇṇā loke visattikanti.
1092. Sau khi nhận biết điều này, những vị nào có niệm, đã nhận thức được Giáo Pháp, đã được diệt tắt, và luôn luôn an tịnh, những vị ấy đã vượt qua sự vướng mắc này ở thế gian.”
1087. Biết vậy, giữ chánh niệm,
Hiện tại, đạt mát lạnh,
Vị ấy thường an tịnh,
Vượt chấp trước ở đời.
Hemakasuttaṃ aṭṭhamaṃ.
Kinh Hemaka là thứ tám.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada