(MAGGĀRAMMAṆATTIKAHETUDUKA)

[348] Pháp nhân có đạo cảnh liên quan pháp nhân có đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân liên quan pháp nhân có đạo nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo trưởng liên quan pháp nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp nhân có đạo cảnh liên quan pháp nhân có đạo cảnh và pháp nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân liên quan pháp nhân có đạo nhân và pháp nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[349] Trong nhân có mười bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách.

[350] Trong phi trưởng có mười bảy cách; trong phi tiền sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi quả có mười bảy cách; trong phi bất tương ưng có mười bảy cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[351] Pháp nhân có đạo cảnh trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân trợ pháp nhân có đạo nhân bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo trưởng bằng nhân duyên: năm câu.

Pháp nhân có đạo cảnh và pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân và pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo nhân bằng nhân duyên: ba câu.

[352] Pháp nhân có đạo nhân trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng cảnh duyên.

Pháp nhân có đạo nhân trợ pháp nhân có đạo trưởng bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo trưởng bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân và pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng cảnh duyên: ba câu.

[353] Pháp nhân có đạo cảnh trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng trưởng duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân trợ pháp nhân có đạo nhân bằng trưởng duyên: năm câu.

Pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo trưởng bằng trưởng duyên: năm câu.

Pháp nhân có đạo cảnh và pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng trưởng duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo nhân và pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng trưởng duyên: năm câu.

[354] Pháp nhân có đạo cảnh trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng vô gián duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo trưởng bằng vô gián duyên: ba câu.

Pháp nhân có đạo cảnh và pháp nhân có đạo trưởng trợ pháp nhân có đạo cảnh bằng vô gián duyên: ba câu.

[355] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có mười bảy cách; trong y chỉ có mười bảy cách; trong cận y có hai mươi mốt cách; trong bất ly có mười bảy cách.

[356] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách; trong phi cảnh có mười bảy cách.

[357] Trong phi cảnh từ nhân duyên có mười bảy cách.

[358] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[359] Pháp phi nhân có đạo cảnh liên quan pháp phi nhân có đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo cảnh sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân liên quan pháp phi nhân có đạo nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo nhân sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo cảnh liên quan pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân liên quan pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: năm câu.

Pháp phi nhân có đạo cảnh liên quan pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân liên quan pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng liên quan pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[360] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có mười bảy cách; trong bất ly có mười bảy cách.

[361] Pháp phi nhân có đạo cảnh liên quan pháp phi nhân có đạo cảnh sanh khởi do phi nhân duyên.

[362] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có mười bảy cách; trong phi tiền sanh có mười bảy cách; trong phi hậu sanh có mười bảy cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi quả có mười bảy cách; trong phi bất tương ưng có mười bảy cách.

[363] Trong phi trưởng từ nhân duyên có mười bảy cách.

[364] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[365] Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng cảnh duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng cảnh duyên: ba câu.

[366] Pháp phi nhân có đạo cảnh trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng trưởng duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo nhân bằng trưởng duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng trưởng duyên.

Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng trưởng duyên: năm câu.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng trưởng duyên: năm câu.

Pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng trưởng duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo nhân bằng trưởng duyên: năm câu.

[367] Pháp phi nhân có đạo cảnh trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân có đạo cảnh trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân có đạo cảnh trợ pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng bằng vô gián duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng vô gián duyên.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng bằng vô gián duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng vô gián duyên: ba câu.

[368] Pháp phi nhân có đạo cảnh trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng cận y duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân trợ pháp phi nhân có đạo nhân bằng cận y duyên: năm câu.

Pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo trưởng bằng cận y duyên: năm câu.

Pháp phi nhân có đạo cảnh và pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo cảnh bằng cận y duyên: ba câu.

Pháp phi nhân có đạo nhân và pháp phi nhân có đạo trưởng trợ pháp phi nhân có đạo nhân bằng cận y duyên: năm câu.

[369] Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có mười bảy cách; trong y chỉ có mười bảy cách; trong cận y có hai mươi mốt cách; trong bất ly có mười bảy cách.

[370] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách; trong phi cảnh có hai mươi mốt cách.

[371] Trong phi nhân từ cảnh duyên có chín cách.

[372] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ ÐẠO CẢNH NHỊ ÐỀ NHÂN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada