(ĀCAYAGĀMITTIKASARAṆADUKA)
[903] Pháp hữu tranh thành nhân tích tập liên quan pháp hữu tranh thành nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên.
[904] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
[905] Pháp vô tranh thành nhân tích tập liên quan pháp vô tranh thành nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh thành nhân tịch diệt liên quan pháp vô tranh thành nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp vô tranh thành nhân tích tập và pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
Pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp vô tranh thành nhân tịch diệt và pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên.
[906] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[907] Pháp vô tranh thành nhân tích tập trợ pháp vô tranh thành nhân tích tập bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh thành nhân tịch diệt trợ pháp vô tranh thành nhân tịch diệt bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt trợ pháp vô tranh phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt bằng nhân duyên.
[908] Pháp vô tranh thành nhân tích tập trợ pháp vô tranh thành nhân tích tập bằng cảnh duyên.
[909] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có bảy cách; trong trưởng có mười cách; trong vô gián có sáu cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ NHÂN TÍCH TẬP NHỊ ÐỀ HỮU TRANH
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada