THUẬN TÙNG

[1016] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tích tập, hai uẩn liên quan hai uẩn. [Ācayagāmi, nhân tích tập là pháp đưa đến luân hồi, tức là nghiệp thiện và bất thiện hiệp thế .]

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập. [Nevācayagāmināpaccayagāmī , là pháp không thành nhân.]

Các pháp nhân tích tập và phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nhân tích tập, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.

[1017] Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tịch diệt, hai uẩn liên quan hai uẩn. [Apacayagāmi, là pháp thành nhân dẫn đến Níp bàn, tức là tâm đạo (magga).]

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp nhân tịch diệt và phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn nhân tịch diệt, hai uẩn và sắc sở y tâm liên quan hai uẩn.

[1018] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, hai uẩn ... vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... liên quan hai uẩn; ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển, hai sắc đại hiển liên quan hai sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

[1019] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1020] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tích tập ... liên quan hai uẩn.

[1021] Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn nhân tịch diệt, ... liên quan hai uẩn.

[1022] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục các danh uẩn liên quan ý vật ...

[1023] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp nhân tịch diệt ... do trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... một trường hợp. Không có thời tái tục. Ba sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển ... trùng ... sắc sở y tâm, sắc y sinh liên quan các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1024] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập ... do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên ... do câu sanh duyên, tất cả đều nên sắp thành các sắc đại hiển.

... do hỗ tương duyên: không có sắc sở y tâm cũng không có sắc nghiệp, sắc y sinh.

... do y chỉ duyên ... do cận y duyên ... do tiền sanh duyên ... do trùng dụng duyên ... do nghiệp duyên ... do quả duyên... do vật thực duyên ... do quyền duyên ... do thiền na duyên ... do đồ đạo duyên ... do tương ưng duyên ... do bất tương ưng duyên... do hiện hữu duyên ... do vô hữu duyên... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên ...

[1025] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có ba cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có một cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có ba cách, trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP

[1026] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.

[1027] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn vô nhân phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, hai uẩn...; vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật ; ... liên quan một đại hiển. Ðối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với loài vô tưởng ... liên quan một đại hiển.

[1028] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập ... do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt ... bằng phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

[1029] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn... liên quan một đại hiển ... đối với sắc ngoại ... đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... đối với sắc loài vô tưởng ...

[1030] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

[1031] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi cảnh duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1032] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi trưởng duyên, ba trường hợp.

Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do phi trưởng duyên: pháp trưởng nhân tịch diệt liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi trưởng duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm liên quan một uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt, ... liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; ... liên quan một sắc đại hiển; đối với sắc ngoại ... tóm lược ... đối với loài vô tưởng ... liên quan một sắc đại hiển ...

[1033] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi trưởng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

[1034] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập ... do phi vô gián duyên ... do phi đẳng vô gián duyên ... do phi hỗ tương duyên ... do phi cận y duyên ... do phi tiền sanh duyên ... có bảy vấn đề giống như tam đề thiện.

... do phi hậu sanh duyên.

[1035] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi trùng dụng duyên, ba trường hợp.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi trùng dụng duyên, một câu yếu tri. Tất cả nên sắp thành sắc đại hiển.

[1036] Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tích tập pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tích tập và các sắc đại hiển.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt và pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt sanh khởi do phi trùng dụng duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn nhân tịch diệt và các sắc đại hiển.

[1037] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư nhân tích tập liên quan các uẩn nhân tích tập.

Pháp nhân tịch diệt liên quan pháp nhân tịch diệt ... do phi nghiệp duyên: Tư nhân tịch diệt liên quan các uẩn nhân tịch diệt.

Pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan pháp phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt ... do phi nghiệp duyên: Tư phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt liên quan các uẩn phi nhân tích tập phi nhân tịch diệt; đối với sắc ngoại .. đối với sắc sở y vật thực ... đối với sắc sở y quí tiết ... liên quan một đại hiển.

[1038] Pháp nhân tích tập liên quan pháp nhân tích tập sanh khởi do phi quả duyên; hoàn bị, không có thời tái tục ... trùng ...

... do phi vật thực duyên ... do phi quyền duyên ... do phi thiền na duyên ... do phi đồ đạo duyên ... do phi tương ưng duyên... do phi bất tương ưng duyên, ba trường hợp.

... do phi vô hữu duyên ... do phi ly khứ duyên.

[1039] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bảy cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có bảy cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách. Nên tính toán như vậy.

THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1040] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... sáu cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián ... năm cách; trong phi hỗ tương ... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... bảy cách; trong phi hậu sanh ... chín cách; trong phi trùng dụng ... bảy cách; trong phi nghiệp ... ba cách; trong phi quả... chín cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách. Nên tính toán như vậy.

ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

[1041] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong vô gián ... hai cách; trong đẳng vô gián ... hai cách; trong câu sanh ... hai cách; trong hỗ tương, trong y chỉ, trong tiền sanh, trong trùng dụng, trong nghiệp ... hai cách; trong quả ... một cách; trong vật thực ... hai cách; trong quyền ... hai cách; trong thiền na ... hai cách; trong đồ đạo ... một cách; trong tương ưng ... hai cách; trong bất tương ưng, trong hiện hữu, trong vô hữu, trong ly khứ, trong bất ly ... hai cách. Nên tính toán như vậy.

DỨT PHẦN LIÊN QUAN

PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada