PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāro)

[840] Pháp cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn cố định ... liên quan hai uẩn.

Pháp phi cố định liên quan pháp cố định sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm liên quan các uẩn cố định. Tóm lược. Nên làm có năm vấn đề.

Nhị đề dẫn xuất (niyyānikaduka) như thế nào thì phần liên quan, phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng, cũng nên làm như vậy không khác chi, chỉ khác là văn tự.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[841] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng nhân duyên: bốn câu, giống như trong nhị đề dẫn xuất (niyyānikaduka) không khác chi.

[842] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên: các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán phiền não cố định đã đoạn trừ ... đã từng khởi dậy; quán vô thường ... đối với các uẩn cố định; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm cố định; các uẩn cố định trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền phản khán thiền, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi cố định sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... trạo cử ... ưu phi cố định sanh khởi; các bậc thánh phản khán quả, phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc thánh phản khán phiền não phi cố định đã đoạn trừ ... phiền não phi cố định đã hạn chế ... đã từng khởi dậy; quán vô thường, khổ ... đối với mắt ... ý vật ... các uẩn phi cố định, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham phi cố định ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn ... trùng ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên: níp bàn trợ tâm đạo bằng cảnh duyên; sắc mạng quyền trợ cho nghiệp giết mẹ, nghiệp giết cha, nghiệp giết A La Hán, nghiệp trích máu Phật bằng cảnh duyên; các uẩn tà cố định sanh khởi cho người bám chấp sự vật gì thì sự vật ấy trợ cho các uẩn tà cố định bằng cảnh duyên.

[843] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng cố định trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng; các bậc thánh sau khi xuất tâm đạo, chú trọng phản khán tâm đạo. Câu sanh trưởng: Trưởng cố định trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp cố định trợ pháp cố định và pháp phi cố định bằng trưởng duyên; chỉ là câu sanh trưởng: trưởng cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. cảnh trưởng: sau khi bố thí ... trì giới ... hành bố tát, chú trọng suy xét việc ấy, hoan hỷ thỏa thích, khi đặt nặng cảnh ấy thì ái tham phi cố định sanh khởi; tà kiến ... từng làm ... trùng ... xuất thiền ... trùng ... bậc thánh chú trọng phản khán quả, chú trọng phản khán níp bàn; níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; khi đặt nặng về mắt ... ý vật ... các uẩn phi cố định thì ái tham phi cố định sanh khởi, tà kiến ... Câu sanh trưởng: trưởng phi cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng trưởng duyên; chỉ là cảnh trưởng: níp bàn trợ tâm đạo bằng trưởng duyên.

[844] Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng vô gián duyên: đạo trợ quả bằng vô gián duyên; các uẩn cố định trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng vô gián duyên: các uẩn phi cố định kế trước trợ các uẩn phi cố định kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc; tâm thuận thứ trợ tâm dũ tịnh; tâm quả trợ tâm quả; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi vừa xuất thiền diệt, tâm phi tưởng phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng vô gián duyên: ưu phi cố định trợ ưu cố định; tà kiến phi cố định trợ tà kiến cố định bằng vô gián duyên; tâm chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm dũ tịnh trợ tâm đạo bằng vô gián duyên.

... bằng đẳng vô gián duyên ...

... bằng câu sanh duyên: năm câu .

... bằng hỗ tương duyên: hai câu.

... bằng y chỉ duyên: bảy câu.

[845] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng cận y duyên; chỉ là thường cận y: nghiệp giết mẹ trợ nghiệp giết mẹ. trợ nghiệp giết cha, trợ nghiệp giết A La Hán, trợ nghiệp trích máu Phật, trợ nghiệp chia rẽ tăng, trợ tà kiến cố định bằng cận y duyên. Xoay vòng. Sơ đạo trợ nhị đạo; nhị đạo trợ tam đạo; tam đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.

Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y, thường cận y ... trùng ... Thường cận y: Sau khi đoạt mạng mẹ ... trùng ... sau khi chia rẽ tăng bèn bố thí ... trì giới ... hành bố tát để làm tiêu nghiệp ấy; bậc thánh nương tâm đạo mà đắc thiền nhập chưa từng sanh, ... trùng ... đã từng sanh ... trợ xứ phi xứ thiện xảo trí bằng cận y duyên; tâm đạo trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y; do nương đức tin phi cố định mà bố thí ... trì giới ... hành bố tát ... đắc thiền ... đắc tuệ quán ... đắc thông ... nhập định ... khởi kiêu mạn ... chấp tà kiến; do nương giới phi cố định ... trùng ... nương tuệ ... ái ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân ... trùng ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... nhập định, sát sanh ... trùng ... phá chợ; đức tin phi cố định ... trùng ... sàng tọa trợ cho đức tin phi cố định ... trùng ... trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương ái tham phi cố định mà đoạt mạng mẹ ... trùng ... chia rẽ tăng; do nương ưu phi cố định ... trùng ... do nương sàng tọa mà đoạt mạng mẹ ... trùng ... chia rẽ tăng; ái tham phi cố định, ưu ... trùng ... sàng tọa trợ nghiệp giết mẹ ... trùng ... trợ nghiệp giết cha bằng cận y duyên; tâm chuẩn bị của sơ đạo trợ sơ đạo ... trùng ... tâm chuẩn bị của tứ đạo trợ tứ đạo bằng cận y duyên.

[846] Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Tóm lược.

Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: sắc mạng quyền trợ nghiệp giết mẹ, trợ nghiệp giết cha, trợ nghiệp giết A La Hán, trợ nghiệp trích máu phật trợ tiền sanh duyên. vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn cố định bằng tiền sanh, hai câu.

... bằng hậu sanh duyên: hai câu.

... bằng trùng dụng duyên: hai câu.

[847] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng nghiệp duyên: tư cố định trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh; tư cố định trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư cố định trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Sắp theo gốc, tư cố định trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Tóm lược.

... bằng quả duyên: một câu.

... bằng vật thực duyên: bốn câu.

... bằng quyền duyên: bốn câu.

... bằng thiền na duyên: bốn câu.

... bằng đồ đạo duyên: bốn câu.

... bằng tương ưng duyên: hai câu.

... bằng bất tương ưng duyên: ba câu, giống như trong nhị đề vô sắc giới (arūpāvacaraduka).

... bằng vô hữu duyên ...

... bằng ly khứ duyên ...

... bằng bất ly duyên: bảy câu.

[848] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có bảy cách.

[849] Pháp cố định trợ pháp cố định bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...

Pháp cố định trợ pháp cố định và pháp phi cố định bằng câu sanh duyên ...

Pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

Pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên...

Pháp cố định và pháp phi cố định trợ pháp cố định bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên.

Pháp cố định và pháp phi cố định trợ pháp phi cố định bằng câu sanh duyên ... ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên...

[850] Trong phi nhân có bảy cách; trong phi cảnh có bảy cách; trong phi trưởng có bảy cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián có bảy cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có năm cách; trong phi cận y có bảy cách; trong phi tiền sanh có sáu cách; trong phi hậu sanh có bảy cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có bảy cách; trong phi ly khứ có bảy cách; trong phi bất ly có bốn cách.

[851] Trong phi cảnh từ nhân duyên có bốn cách; trong phi trưởng ... bốn cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián ... bốn cách; trong phi hỗ tương ... hai cách; trong phi cận y ... bốn cách; trong phi tương ưng ... hai cách; trong phi bất tương ưng ... hai cách; trong phi vô hữu ... bốn cách; trong phi ly khứ ... bốn cách.

[852] Trong cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong trưởng ... năm cách. Nên giải rộng theo đầu đề thuận tùng (anulomamātikā); trong bất ly ... bảy cách.

DỨT NHỊ ÐỀ CỐ ÐỊNH

-ooOoo-



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada