[483] Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền và vô minh triền liên quan dục ái triền.

Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: các uẩn tương ưng liên quan các pháp triền.

Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền và các uẩn tương ưng liên quan dục ái triền.

Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền ... hai uẩn.

Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: các pháp triền liên quan các uẩn tương ưng triền phi triền.

Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và các pháp triền liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền; ... hai uẩn.

Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: kiến triền, vô minh triền liên quan dục ái triền và các uẩn tương ưng. Xoay vòng.

Pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền và các pháp triền; ... hai uẩn.

Pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn, kiến triền và vô minh triền liên quan một uẩn tương ưng triền phi triền và dục ái triền; ... hai uẩn. Xoay vòng.

[484] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách ... tất cả đều có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[485] Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền.

Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: si câu hành hoài nghi liên quan các uẩn câu hành hoài nghi.

Pháp triền tương ưng triền liên quan pháp triền tương ưng triền và pháp tương ưng triền phi triền sanh khởi do phi nhân duyên: vô minh triền liên quan hoài nghi triền và các uẩn tương ưng.

[486] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

Như vậy hai cách đếm kia, cùng các phần câu sanh, phần duyên sở, phần y chỉ, phần hòa hợp, phần tương ưng đều nên làm giống như phần liên quan (paṭiccavāro).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada