THUẬN TÙNG
[1796] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng nhân duyên: các nhân có đạo thành cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên ... trùng ...
[1797] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành trưởng bằng nhân duyên: các nhân có đạo thành cảnh trợ các uẩn có đạo thành trưởng tương ưng bằng nhân duyên.
[1798] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng nhân duyên ... trùng ... Nên làm thành mười bảy câu yếu tri theo cách thức này.
[1799] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo; dùng tha tâm thông biết tâm của người hữu tâm có đạo thành nhân; các uẩn có đạo thành nhân trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1800] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1801] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1802] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1803] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người hữu tâm có đạo thành trưởng; các uẩn có đạo thành trưởng trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1804] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1805] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo; dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người hữu tâm có đạo thành nhân, có đạo thành trưởng; các uẩn có đạo thành nhân có đạo thành trưởng trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1806] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1807] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1808] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên. chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành cảnh trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1809] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên: Chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành cảnh trợ các uẩn tương ưng có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1810] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành cảnh trợ các uẩn tương ưng có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1811] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành nhân bằng trưởng duyên. Chỉ là câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành nhân trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1812] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên. Chỉ là cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1813] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
Câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành nhân trợ các uẩn tương ưng có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1814] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1815] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng. Chỉ có câu sanh: Trưởng có đạo thành nhân trợ các uẩn tương ưng có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1816] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất đạo bèn phản khán ... trùng ...
Câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1817] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán ... trùng ...
Câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên.
[1818] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành nhân bằng trưởng duyên.
[1819] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo ... trùng ...
Câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1820] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1821] Pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên.
[1822] Pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1823] Pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1824] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo bèn phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1825] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành nhân bằng trưởng duyên.
[1826] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: các bậc Thánh sau khi xuất khỏi tâm đạo ... trùng ...
Câu sanh trưởng: Trưởng có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1827] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: các bậc Thánh xuất tâm đạo rồi phản khán ... trùng ...
[1828] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ các uẩn tương ưng có đạo thành nhân có đạo thành trưởng bằng trưởng duyên.
[1829] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành cảnh kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn có đạo thành cảnh bằng vô gián duyên.
[1830] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành cảnh kế trước trợ các uẩn có đạo thành trưởng kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên.
[1831] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành cảnh kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên.
[1832] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành trưởng kế trước trợ các uẩn có đạo thành trưởng kế sau bằng vô gián duyên.
[1833] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành trưởng kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh kế sau bằng vô gián duyên.
[1834] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành trưởng kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng kế sau bằng vô gián duyên.
[1835] Các pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh kế sau bằng vô gián duyên.
[1836] Các pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng kế trước trợ các uẩn có đạo thành trưởng kế sau bằng vô gián duyên.
[1837] Các pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng vô gián duyên: các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng kế sau bằng vô gián duyên.
[1838] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên.
... Bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ trương duyên ... bằng y chỉ duyên. Nên làm thành mười bảy câu yếu tri trong cả ba duyên.
[1839] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1840] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1841] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1842] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành nhân bằng cận y duyên. Chỉ có thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo bằng cận y duyên. Tóm lược. Tâm tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1843] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cận y duyên. Chỉ có cảnh cận y: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1844] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm Nhị Ðạo ... tâm Tam Ðạo trợ tâm Tứ Ðạo bằng thường cận y duyên.
[1845] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Chỉ có cảnh cận y: các bậc Thánh khi xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1846] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Chỉ có thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo ... trùng ... bằng cận y duyên.
[1847] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cận y duyên, có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo ... tâm tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên; tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1848] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1849] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân bằng cận y duyên. Chỉ có Thường cận y: tâm sơ đạo ... trùng ... trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1850] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1851] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Chỉ có Thường cận y: tâm sơ đạo ... trùng ... trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1852] Các pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1853] Các pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1854] Các pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm phản khán trợ tâm phản khán bằng cận y duyên.
[1855] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cận y duyên. Chỉ có cảnh cận y: các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1856] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân bằng cận y duyên. Chỉ có thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo ... tâm tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1857] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo ... tâm tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1858] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Chỉ có cảnh cận y: các bậc Thánh khi xuất tâm Ðạo rồi phản khán tâm đạo một cách khăng khít.
[1859] Các pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên. Chỉ có thường cận y: tâm sơ đạo trợ tâm nhị đạo ... tâm tam đạo trợ tâm tứ đạo bằng cận y duyên.
[1860] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng trùng dụng duyên: các uẩn có đạo thành cảnh kế trước trợ các uẩn có đạo thành cảnh kế sau bằng trùng dụng duyên.
[1861] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành trưởng bằng trùng dụng duyên. Giống như vô gián duyên, nên làm thành chín câu yếu tri, không nên làm có tâm khai môn.
[1862] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng nghiệp duyên ... bằng câu sanh duyên; không có dị thời; nên làm thành mười bảy câu yếu tri.
Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng thiền na duyên .... bằng đồ đạo duyên .... bằng tương ưng duyên .... bằng hiện hữu duyên. Bảy duyên này có mười bảy câu yếu tri giống như nhân duyên.
... bằng vô hữu duyên .... bằng ly khứ duyên, giống như vô gián duyên.
... bằng bất ly duyên, có mười bảy câu yếu tri.
[1863] Trong nhân có mười bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có hai mươi mốt cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có mười bảy cách; trong hỗ tương có mười bảy cách; trong y chỉ có mười bảy cách, trong cận y có hai mươi mốt cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có mười bảy cách; trong vật thực, trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, trong tương ưng có mười bảy cách; trong hiện hữu có mười bảy cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có mười bảy cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1864] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1865] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1866] Pháp có đạo thành cảnh trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1867] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành nhân bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1868] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[1869] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1870] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[1871] Pháp có đạo thành nhân trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1872] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1873] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh baằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1874] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1875] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1876] Pháp có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1877] Pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1878] Pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1879] Pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1880] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[1881] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1882] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1883] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành cảnh và có đạo thành trưởng bằng cận y duyên.
[1884] Pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng trợ pháp có đạo thành nhân và có đạo thành trưởng bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên.
[1885] Trong phi nhân có hai mươi mốt cách; trong phi cảnh có mười bảy cách; trong phi cảnh nên lãnh hội là bị cắt xén hai phần Thường cảnh (pakatāram-maṇa) và cận y cảnh (upanissayārammaṇa); trong phi trưởng có hai mươi mốt cách; trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi câu sanh, phi hỗ tương, phi y chỉ, phi cận y, phi tiền sanh, phi hậus sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo, trong phi tương ưng, phi bất tương ưng, phi hiện hữu, phi vô hữu, phi ly khứ, phi bất ly, đều có hai mươi mốt cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1886] Trong phi cảnh từ nhân duyên có mười bảy cách; trong phi trưởng, trong phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi cận y, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, phi vật thực, phi quyền, phi thiền na, phi đồ đạo, phi bất tương ưng, phi vô hữu, phi ly khứ ... mười bảy cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1887] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng ... hai mươi mốt cách; trong vô gián ... chín cách; trong đẳng vô gián ... chín cách; trong câu sanh ... mười bảy cách; trong hỗ tương ... mười bảy cách; trong y chỉ ... mười bảy cách; trong cận y ... hai mươi mốt cách; trong trùng dụng ... chín cách; trong nghiệp ... mười bảy cách; trong vật thực ... mười bảy cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng ... mười bảy cách; trong hiện hữu ... mười bảy cách; trong vô hữu ... chín cách; trong ly khứ ... chín cách; trong bất ly ... mười bảy cách. Nên tính toán như vậy .
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ MƯỜI SÁU.
TAM ÐỀ ÐẠO THÀNH CẢNH
TAM ÐỀ DĨ SANH (Uppannattika)
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[1888] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nhân duyên: các nhân dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nhân duyên. [Pháp dĩ sanh (uppannadhamma) là pháp đã sanh và đang hiện hữu, tức các pháp hữu vi đang sanh trụ diệt.]
[1889] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cảnh duyên: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhãn dĩ sanh, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi ... trạo cử ... ưu sanh khởi; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhĩ dĩ sanh ... tỷ ... thiệt ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... trùng ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; các uẩn dĩ sanh trợ biến hóa thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1890] Pháp vị sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cảnh duyên: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với cảnh sắc vị sanh ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... các uẩn vị sanh ... trùng ... ưu sanh khởi; các uẩn vị sanh trợ Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên. [Pháp vị sanh (anuppannadhamma) là pháp chưa sanh ra, sanh khởi không xác định, tức là tâm bất thiện, tâm thiện, tâm tố, sở hữu hợp và sắc phi nghiệp.]
[1891] Pháp chuẩn sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cảnh duyên: quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhãn chuẩn sanh ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị .. xúc ... ý vật ... các uẩn chuẩn sanh ... trùng ... ưu sanh khởi; các uẩn chuẩn sanh trợ cho Biến Hóa Thông trợ Tha Tâm Thông ... trùng ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên. [Pháp chuẩn sanh (uppādīdhamma) là pháp sẽ sanh vì đã có chủng tử, tức là các tâm quả và sắc nghiệp .]
[1892] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích với nhãn dĩ sanh một cách khăng khít, chăm chú điều ấy... trùng... tà kiến sanh khởi; hoan hỷ thỏa thích với nhĩ dĩ sanh... tỷ... thiệt... thân... sắc... thinh... khí... vị... xúc... ý vật... các uẩn dĩ sanh một cách khăng khít, khi chăm chú điều ấy ái tham sanh khởi... trùng ...
Câu sanh trưởng: Trưởng dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1893] Pháp vị sanh trợ pháp dĩ sanh bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích với cảnh sắc vị sanh ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... các uẩn vị sanh một cách khăng khít, chăm chú điều ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1894] Pháp chuẩn sanh trợ pháp dĩ sanh bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích với nhãn chuẩn sanh ... thân ... cảnh sắc .. cảnh xúc ... ý vật ... các uẩn chuẩn sanh một cách khăng khít, chăm chú điều ấy mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1895] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng câu sanh duyên: một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên, hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc sở y tâm bằng câu sanh duyên: vào sát na tái tục một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn và các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên; hai uẩn trợ hai uẩn và các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên; các danh uẩn trợ các sắc nghiệp bằng câu sanh duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng câu sanh duyên; một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng câu sanh duyên; hai sắc đại hiển ... các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, trợ các sắc y sinh bằng câu sanh duyên; đối với sắc ngoại... sắc vật thực ... sắc quí tiết ... đối với chúng sanh vô tưởng một sắc đại hiển ... hai sắc đại hiển ... các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh bằng câu sanh duyên.
[1896] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng hỗ tương duyên: một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn bằng hỗ tương duyên, hai uẩn ...; vào sát na tái tục một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn và ý vật bằng hỗ tương duyên, hai uẩn ... các danh uẩn trợ ý vật bằng hỗ tương duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng hỗ tương duyên; một sắc đại hiển ... đối với sắc ngoại ... sắc vật thực ... sắc quí tiết ... chúng sanh vô tưởng ... một sắc đại hiển trợ ba sắc đại hiển bằng hỗ tương duyên; hai sắc đại hiển ...
[1897] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng y chỉ duyên: một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng y chỉ duyên, hai uẩn ...; vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn; một đại hiển ... đối với sắc ngoại ... sắc vật thực... sắc quí tiết ... đối với chúng sanh vô tưởng một đại hiển ... các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn dĩ sanh bằng y chỉ duyên.
[1898] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: do nương thời tiết dĩ sanh mà chứng thiền ... tuệ quán ... đạo ... thần thông ... nhập định, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương thực phẩm ... sàng tọa mà chứng thiền ... tuệ quán ... đạo ... thông ... nhập định ... khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa trợ cho đức tin dĩ sanh ... trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1899] Pháp vị sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cận y duyên. có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: người đang mong cầu sắc cụ túc (vaṇṇa-sampadaṃ) vị sanh nên bố thí, trì giới, hành bố tát; đang mong cầu thinh cụ túc (saddasampadaṃ) dĩ sanh... hương cụ túc (gandhasampadaṃ) .... vị cụ túc (rasasampadaṃ) ... xúc cụ túc (phoṭṭhasampa-daṃ) ... các uẩn vị sanh nên bố thí ... trì giới ... bố tát; sắc cụ túc vị sanh ... các uẩn vị sanh trợ cho đức tin dĩ sanh, trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ đạo, trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1900] Pháp chuẩn sanh (uppādī) trợ pháp dĩ sanh (uppanna) bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y. Thường cận y: người đang mong cầu nhãn cụ túc (cakkhusampadaṃ) chuẩn sanh nên bố thí ... trì giới ... bố tát ...; người đang mong cầu nhĩ cụ túc chuẩn sanh ... thân cụ túc ... sắc cụ túc ... hương cụ túc ... vị cụ túc ... xúc cụ túc ... các uẩn cụ túc mà bố thí ... trì giới ... bố tát; nhãn cụ túc chuẩn sanh ... thân cụ túc, sắc cụ túc ... trùng ... xúc cụ túc ... các uẩn cụ túc trợ đức tin dĩ sanh, trợ trí tuệ, trợ lạc thân, trợ khổ thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1901] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường khổ não vô ngã đối với con mắt ... ý vật, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... trùng ... ý vật trợ các uẩn dĩ sanh bằng tiền sanh duyên.
[1902] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn dĩ sanh trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[1903] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng nghiệp duyên: Tư dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[1904] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng quả duyên: một uẩn quả dĩ sanh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm sanh bằng quả duyên, hai uẩn ...; vào sát na tái tục một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn và các sắc nghiệp, hai uẩn ...; các danh uẩn trợ ý vật sanh bằng quả duyên.
[1905] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng vật thực duyên: các danh thực dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục đoàn thực trợ thân này bằng vật thực duyên.
[1906] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng quyền duyên: các danh quyền dĩ sanh trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng quyền duyên; vào sát na tái tục nhãn quyền trợ nhãn thức ... thân quyền trợ thân thức; sắc mạng quyền trợ các sắc nghiệp bằng quyền duyên.
[1907] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng thiền na duyên bằng đồ đạo duyên ... bằng tương ưng duyên ... bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn dĩ sanh trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn dĩ sanh trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ ý vật, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức .. thân xứ ... ý vật trợ các uẩn dĩ sanh bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn dĩ sanh trợ thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[1908] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng hiện hữu duyên. Có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền.
Câu sanh: một uẩn dĩ sanh trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ...; vào sát na tái tục .. tóm lược ... một sắc đại hiển ... ... đối với sắc ngoại ... sắc vật thực ... sắc quí tiết ... chúng sanh vô tưởng ...
Tiền sanh: quán vô thường, khổ não ... đối với mắt ... đối với ý vật ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn ... dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên; nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn dĩ sanh bằng hiện hữu duyên.
Hậu sanh: các uẩn dĩ sanh trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân này. Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.
[1909] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng bất ly duyên.
[1910] Trong nhân có một cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong câu sanh có một cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có một cách, trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh, nghiệp, quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly, có một cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1911] Pháp dĩ sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên.
[1912] Pháp vị sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[1913] Pháp chuẩn sanh trợ pháp dĩ sanh bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[1914] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi hiện hữu có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách; trong phi bất ly có hai cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1915] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có một cách ... Tóm lược ... trong phi vô hữu, phi ly khứ ... một cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
[1916] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng ... ba cách; trong câu sanh ... một cách; trong hỗ tương... một cách; trong y chỉ ... một cách; trong cận y ... ba cách; trong tiền sanh ... một cách; trong hậu sanh ... một cách; trong nghiệp, quả, vật thực, quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng, bất tương ưng, hiện hữu, bất ly ... một cách.
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ MƯỜI BẢY: TAM ÐỀ DĨ SANH.
TAM ÐỀ QUÁ KHỨ (atītattika)
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[1917] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng nhân duyên: các nhân hiện tại trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; vào sát na tái tục ...
[1918] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng cảnh duyên: sau khi bố thí, trì giới, hành bố tát rồi suy xét lại...; suy xét lại các thiện hạnh trước kia; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền; các bậc Thánh khi xuất tâm đạo rồi phản khán tâm đạo ... phản khán tâm quả; phản khán phiền não đã đoạn trừ; phản khán phiền não đã dứt tuyệt; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhãn quá khứ ... trùng ... ưu sanh khởi; quán vô thường, khổ não, vô ngã đối với nhĩ quá khứ... tỷ ... thiệt ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ...ý vật ... đối với các uẩn quá khứ, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi, hoài nghi ... phóng dật ... ưu sanh khởi; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ bằng cảnh duyên thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ bằng cảnh duyên; các uẩn quá khứ trợ Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1919] Pháp vị lai trợ pháp hiện tại bằng cảnh duyên: quán vô thường ... đối với nhãn vị lai ... ý vật ... các uẩn vị lai ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai trợ Biến Hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1920] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng cảnh duyên: quán vô thường ... đối với nhãn hiện tại ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... các uẩn hiện tại ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thông ... dùng thiên nhĩ thông nghe cảnh thinh; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn hiện tại trợ Biến Hóa Thông ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1921] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí, trì giới ... trùng ... xét lại các thiện hạnh trước kia một cách khăng khít; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền một cách khăng khít; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... phản khán tâm quả một cách khăng khít; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít đối với nhãn quá khứ ... thân ... sắc ... thinh ... khí ... vị ... xúc ... ý vật ... các uẩn quá khứ rồi trú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1922] Pháp vị lai trợ pháp hiện tại bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít đối với nhãn vị lai ... ý vật ... các uẩn vị lai rồi trú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1923] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng .
Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khítđối với nhãn hiện tại ... ý vật ... các uẩn hiện tại rồi trú tâm theo đó mà ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: Pháp trưởng hiện tại trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.
[1924] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng vô gián duyên: các uẩn quá khứ kế trước trợ các uẩn hiện tại kế sau bằng vô gián duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ Tịnh; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo; tâm đạo trợ tâm quả; tâm quả trợ tâm quả; tâm Thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập; khi xuất thiền diệt tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[1925] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên.
[1926] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ tương duyên ... bằng y chỉ duyên. Tóm lược.
[1927] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y ... trùng ... do nương đức tin quá khứ mà bố thí, trì giới, hành bố tát, chứng thiền ... trùng ... tuệ quán ... đạo ... thần thông ... nhập thiền, khởi kiêu mạn, chấp tà kiến; do nương giới quá khứ ... tuệ ... ái ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân mà bố thí ... giới ... bố tát ... trùng ... nhập thiền ... sát sanh ... chia rẽ tăng; đức tin quá khứ ... trí tuệ ... ái tham ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân trợ cho đức tin hiện tại, trợ cho trí tuệ, trợ cho ái tham, trợ cho vọng cầu ... trùng ... trợ cho quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1928] Pháp vị lai trợ pháp hiện tại bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: ngườiđang mong cầu nhãn cụ túc vị lai ... đang mong cầu nhĩ cụ túc ... tỷ cụ túc ... thiệt cụ túc ... thân cụ túc ... sắc cụ túc ... thinh cụ túc ... hương cụ túc ... vị cụ túc ... xúc cụ túc ... đang mong cầu các uẩn vị lai nên bố thí ... giới .. bố tát; nhãn cụ túc vị lai ... sắc cụ túc ... xúc cụ túc ... các uẩn vị lai trợ cho đức tin hiện tại, trợ cho trí tuệ, trợ cho lạc thân, trợ cho khổ thân, trợ cho đạo, trợ cho quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1929] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: do nương thời tiết hiện tại mà chứng thiền, chứng tuệ quán ... trùng ... do nương thực phẩm hiện tại ... sàng tọa mà chứng thiền, nhập định; thời tiết hiện tại ... thực phẩm ... sàng tọa trợ đức tin hiện tại, trợ trí tuệ, trợ lạc thân ... trùng ... trợ quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[1930] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng tiền sanh duyên. Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh.
Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với nhãn ... ý vật ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ ... sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn hiện tại bằng tiền sanh duyên.
[1931] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng hậu sanh duyên. Chỉ có hậu sanh: các uẩn hiện tại trợ thân sắc sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[1932] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng trùng dụng duyên: các uẩn quá khứ kế trước trợ các uẩn hiện tại kế sau bằng trùng dụng duyên; tâm Thuận thứ trợ tâm Chuyển tộc; tâm Thuận thứ trợ tâm Dũ tịnh; tâm Chuyển tộc trợ tâm đạo; tâm Dũ tịnh trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[1933] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư quá khứ trợ các uẩn quả hiện tại và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[1934] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng nghiệp duyên: Tư hiện tại trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; vào sát na tái tục tư hiện tại trợ các uẩn tương ưng và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.
[1935] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng quả duyên: một uẩn quả hiện tại trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng quả duyên, hai uẩn ... vào sát na tái tục các danh uẩn trợ ý vật bằng quả duyên.
[1936] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng thiền na duyên ... bằng đồ đạo duyên... bằng tương ưng duyên ... bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh.
Câu sanh: các uẩn hiện tại trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn hiện tại trợ các sắc nghiệp bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên.
Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ ... ý vật trợ các danh uẩn hiện tại bằng bất tương ưng duyên.
Hậu sanh: các uẩn hiện tại thân sắc sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[1937] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng hiện hữu duyên: giống như hiện hữu duyên trong tam đề dĩ sanh.
[1938] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng vô hữu duyên ... bằng ly khứ duyên.
[1939] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng bất ly duyên ... trùng ...
[1940] Trong nhân có một cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh, hỗ tương, y chỉ có một cách, trong cận y có ba cách; trong tiền sanh, hậu sanh, trùng dụng có một cách; trong nghiệp có hai cách; trong quả, vật thực có một cách. Tóm lược. Trong bất ly có một cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1941] Pháp quá khứ trợ pháp hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[1942] Pháp vị lai trợ pháp hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên.
[1943] Pháp hiện tại trợ pháp hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh ... bằng hậu sanh duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên.
[1944] Trong phi nhân có ba cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có ba cách; trong phi vô gián có ba cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi hiện hữu có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách; trong phi bất ly có hai cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1945] Trong phi cảnh từ nhân duyên có một cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi hỗ tương, phi cận y. Tóm lược. Phi tương ưng, phi bất tương ưng, phi vô hữu, phi ly khứ ... một cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1946] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong trưởng ... ba cách; trong vô gián, đẳng vô gián, câu sanh, hỗ tương, cận y ... một cách; trong tiền sanh ... một cách; trong hậu sanh, trùng dụng ... một cách. Tóm lược. Trong nghiệp ... hai cách; trong quả ... một cách; trong những câu này đều chỉ một cách. Trong bất ly ... một cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI.
KẾT THÚC ÐỀ THỨ MƯỜI TÁM: TAM ÐỀ QUÁ KHỨ.
TAM ÐỀ CẢNH QUÁ KHỨ (Atītārammaṇattikaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
THUẬN TÙNG
[1947] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ, hai uẩn liên quan hai uẩn.
[1948] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vị lai; ... hai uẩn.
[1949] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hiện tại ... hai uẩn.
[1950] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do cảnh duyên ... do trưởng duyên, trong trưởng không có thời tái tục.
... do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên ... do câu sanh duyên... do hỗ tương duyên... do y chỉ duyên... do cận y duyên... do tiền sanh duyên... do trùng dụng duyên, trong tiền sanh và trùng dụng đều không có thời tái tục.
... do nghiệp duyên... do quả duyên: một uẩn quả hữu cảnh quá khứ. Hoàn bị có ba vấn đề (pañhā) nên làm thời bình nhật, thời tái tục.
... do vật thực duyên... do quyền duyên... do thiền na duyên... do đồ đạo duyên... do tương ưng duyên... do bất tương ưng duyên... do hiện hữu duyên... do vô hữu duyên... do ly khứ duyên... do bất ly duyên...
[1951] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có ba cách. Tóm lược. Tất cả đều có ba cách; trong ly khứ có ba cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[1952] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh quá khứ, hai uẩn ... vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1953] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh vị lai, hai uẩn ...; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử.
[1954] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô nhân hữu cảnh hiện tại, hai uẩn ... vào sát na tái tục vô nhân si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử hữu cảnh hiện tại.
[1955] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi trưởng duyên, giống như thuận tùng câu sanh duyên.
[1956] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ... liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ trong cõi vô sắc ... hai uẩn ... vào sát na tái tục.
[1957] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi tiền sanh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn hữu cảnh vị lai cõi vô sắc ... hai uẩn ...
[1958] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi tiền sanh duyên: vào sát na tái tục ... liên quan một uẩn hữu cảnh hiện tại ... hai uẩn.
[1959] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi hậu sanh duyên ... do phi trùng dụng duyên giống như phi trưởng duyên ... do phi nghiệp duyên: Tư hữu cảnh quá khứ liên quan các uẩn hữu cảnh quá khứ.
[1960] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư hữu cảnh vị lai liên quan các uẩn hữu cảnh vị lai.
[1961] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi nghiệp duyên: Tư hữu cảnh hiện tại liên quan các uẩn hữu cảnh hiện tại.
[1962] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi quả duyên: Trong phi quả không có thời tái tục.
[1963] Pháp hữu cảnh hiện tại liên quan pháp hữu cảnh hiện tại sanh khởi do phi thiền na duyên: ba uẩn liên quan một uẩn câu hành ngũ thức ... hai uẩn.
[1964] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi đồ đạo duyên: liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ vô nhân ... có ba vấn đề giống như trong phi nhân duyên, không có si.
[1965] Pháp hữu cảnh quá khứ liên quan pháp hữu cảnh quá khứ sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ... liên quan một uẩn hữu cảnh quá khứ trong cõi vô sắc ... hai uẩn.
[1966] Pháp hữu cảnh vị lai liên quan pháp hữu cảnh vị lai sanh khởi do phi bất tương ưng duyên: ... liên quan một uẩn hữu cảnh vị lai trong cõi vô sắc ... hai uẩn.
[1967] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả, có ba cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[1968] Trong phi trưởng từ nhân duyên có ba cách; trong phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, phi quả... ba cách; trong phi bất tương ưng hai cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[1969] Trong cảnh từ phi nhân duyên có ba cách. Tóm lược. Tất cả đều ba cách. Trong bất ly ... ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro), PHẦN DUYÊN SỞ (paccayavāro), PHẦN Y CHỈ (nissaya-vāro), PHẦN HÒA HỢP (saṃsaṭṭhavāro), PHẦN TƯƠNG ƯNG (sampayuttavāro), giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro).
PHẦN YẾU TRI (pañhāvāro)
THUẬN TÙNG
[1970] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng.
[1971] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh vị lai trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1972] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nhân duyên: các nhân hữu cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; vào sát na tái tục các nhân hữu cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.
[1973] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên: Vị phản khán thiền thức vô biên xứ quá khứ, phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; phản khán tâm Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh quá khứ, phản khán Tha Tâm Thông ... Túc Mạng Thông ... Như Nghiệp Vãng Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh quá khứ đã đoạn trừ, ... phiền não đã dứt tuyệt... các thiện hạnh trước kia; quán vô thường khổ não vô ngã đối với các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ; hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến ... hoài nghi ... trạo cử ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Túc Mạng Thông, trợ cho Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1974] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên: phản khán tâm thiền thức vô biên xứ vị lai, phản khán thiền phi tưởng phi phi tưởng, phản khán tâm Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh vị lai; quán vô thường ... đối với Tha Tâm Thông... Túc Mạng Thông... Như Nghiệp Vãng Thông ... đối với các uẩn vị lai hữu cảnh vị lai, hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông, trợ cho tâm tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1975] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên: dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hiện tại hữu cảnh quá khứ; các uẩn hiện tại hữu cảnh quá khứ trợ Tha Tâm Thông..ṭrợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1976] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên: phản khán Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh vị lai; quán vô thường ... đối với Tha Tâm Thông ... Vị Lai Phần Thông, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh vị lai ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh vị lai trợ cho Tha Tâm Thông, trợ cho Vị Lai Phần Thông, trợ cho tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1977] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên: phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh vị lai; phản khán Tha Tâm Thông ... Vị Lai Phần Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh vị lai đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt; ... các thiện hạnh trước kia; quán vô thường đối với các uẩn quá khứ hữu cảnh vị lai, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, ưu sanh khởi; các uẩn quá khứ hữu cảnh vị lai trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1978] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên: dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hiện tại hữu cảnh vị lai; các uẩn hiện tại hữu cảnh vị lai trợ Tha Tâm Thông ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1979] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên: dùng Tha Tâm Thông biết tâm của người có tâm hiện tại hữu cảnh hiện tại; các uẩn hiện tại hữu cảnh hiện tại trợ Tha Tâm Thông ... trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1980] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên: phản khán thiên nhãn quá khứ, phản khán thiên nhĩ, phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh hiện tại, ... Tha Tâm Thông; các bậc Thánh phản khán phiền não hữu cảnh hiện tại đã đoạn trừ,... phiền não đã dứt tuyệt, ... các thiện hạnh trước kia; quán vô thường ... đối với các uẩn quá khứ hữu cảnh hiện tại, hoan hỷ thỏa thích rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ ... ưu sanh khởi; các uẩn quá khứ hữu cảnh hiện tại trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1981] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên: phản khán thiên nhãn vị lai, phản khán thiên nhĩ, phản khán Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh hiện tại, ... Tha Tâm Thông; quán vô thường ... đối với các uẩn vị lai hữu cảnh hiện tại ... trùng ... dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh vị lai ... ưu sanh khởi; các uẩn vị lai hữu cảnh hiện tại trợ Tha Tâm Thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[1982] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: phản khán tâm thức vô biên xứ quá khứ một cách khăng khít; phản khán tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ một cách khăng khít; phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh quá khứ một cách khăng khít, phản khán Tha Tâm Thông ... Túc Mạng Thông ... Như Nghiệp Vãng Thông một cách khăng khít, phản khán các uẩn quá khứ hữu cảnh quá khứ một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích, rồi dựa theo đó mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1983] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích với tâm thiền thức vô biên xứ vị lai một cách khăng khít... tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ ... Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh quá khứ ... Tha Tâm Thông ... Túc Mạng Thông ... Như Nghiệp Vãng Thông ... với các uẩn vị lai hữu cảnh quá khứ, chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1984] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: phản khán Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh vị lai một cách khăng khít ... Tha Tâm Thông ... vị lai phần thông; hoan hỷ thỏa thích với các uẩn vị lai hữu cảnh vị lai một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh vị lai trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1985] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trưởng duyên. Có cảnh trưởng và câu sanh trưởng.
Cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh vị lai ... Tha Tâm Thông ... vị lai phần thông ... hoan hỷ thỏa thích với các uẩn quá khứ hữu cảnh vị lai một cách khăng khít, chú tâm cảnh ấy ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1986] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: trưởng hữu cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.
[1987] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trưởng duyên. Chỉ cảnh trưởng: phản khán thiên nhãn quá khứ một cách khăng khít, phản khán thiên nhĩ một cách khăng khít; phản khán Biến Hóa Thông quá khứ hữu cảnh hiện tại một cách khăng khít ... Tha Tâm Thông một cách khăng khít, hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với các uẩn quá khứ hữu cảnh hiện tại, chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh quá khứ sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1988] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: phản khán thiên nhãn vị lai một cách khăng khít, ... thiên nhĩ một cách khăng khít ... Biến Hóa Thông vị lai hữu cảnh hiện tại một cách khăng khít chú tâm cảnh ấy mà ái tham hữu cảnh vị lai sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
[1989] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh quá khứ kế trước trợ các uẩn hữu cảnh quá khứ kế sau bằng vô gián duyên.
[1990] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng vô gián duyên: tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ trợ tâm khai môn hữu cảnh vị lai bằng vô gián duyên.
[1991] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên: tâm tử hữu cảnh quá khứ trợ tâm tái tục hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên; tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ trợ tâm khai môn hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên.
[1992] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh vị lai kế trước trợ các uẩn hữu cảnh vị lai kế sau bằng vô gián duyên.
[1993] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên: Biến Hóa Thông hữu cảnh vị lai trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ; Tha Tâm Thông trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ; Vị Lai Phần Thông trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ; các uẩn hữu cảnh vị lai trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên.
[1994] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên: các uẩn hữu cảnh hiện tại kế trước trợ các uẩn hữu cảnh hiện tại kế sau; tâm tái tục hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại; tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại bằng vô gián duyên.
[1995] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên: tâm tái tục hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ; tâm hữu phần hữu cảnh hiện tại trợ tâm hữu phần hữu cảnh quá khứ; các uẩn hữu cảnh hiện tại trợ tâm xuất lộ hữu cảnh quá khứ bằng vô gián duyên.
[1996] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng đẳng vô gián duyên, giống như vô gián duyên.
[1997] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ tương duyên ... bằng cận y duyên. Ba duyên đều giống như phần Liên quan (paṭiccavāro).
[1998] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ trợ cho sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên.
[1999] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên.
[2000] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cận y duyên. Có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh hiện tại bằng cận y duyên.
[2001] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai trợ sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai bằng cận y duyên.
[2002] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh vị lai trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên.
[2003] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cận y duyên. Có thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã tri cảnh vị lai trợ cho sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại bằng cận y duyên.
[2004] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại ... có vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại trợ cho sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, sự tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại bằng cận y duyên.
[2005] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y.
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, sự tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại trợ cho sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh quá khứ bằng cận y duyên.
[2006] Pháp tri cảnh hiện tại trợ pháp tri cảnh vị lai bằng cận y duyên. Có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y:
Thường cận y: sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh hiện tại trợ sự tùy quán vô thường, tùy quán khổ não, tùy quán vô ngã tri cảnh vị lai bằng cận y duyên.
[2007] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh quá khứ kế trước trợ các uẩn tri cảnh quá khứ kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2008] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh vị lai kế trước trợ các uẩn tri cảnh vị lai kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2009] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng trùng dụng duyên: các uẩn tri cảnh hiện tại kế trước trợ các uẩn tri cảnh hiện tại kế sau bằng trùng dụng duyên.
[2010] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn quả tri cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên.
[2011] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn quả tri cảnh vị lai.
[2012] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: tư tri cảnh quá khứ trợ các uẩn quả tri cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên.
[2013] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn quả tri cảnh vị lai bằng nghiệp duyên.
[2014] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn tri cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên.
[2015] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh vị lai trợ các uẩn quả tri cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên.
[2016] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên. Có câu sanh và dị thời.
Câu sanh: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.
Dị thời: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn quả tri cảnh hiện tại bằng nghiệp duyên.
[2017] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn quả tri cảnh quá khứ bằng nghiệp duyên.
[2018] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng nghiệp duyên. Chỉ có dị thời: Tư tri cảnh hiện tại trợ các uẩn quả tri cảnh vị lai bằng nghiệp duyên.
[2019] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng quả duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng thiền na duyên ... bằng đồ đạo duyên ... bằng tương ưng duyên ... bằng hiện hữu duyên ... bằng vô hữu duyên ... bằng ly khứ duyên ... bằng bất ly duyên.
[2020] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có bảy cách; trong đẳng vô gián có bảy cách; trong câu sanh, hỗ tương, y chỉ có ba cách, trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền, thiền na, đồ đạo, tương ưng có ba cách, trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có bảy cách; trong ly khứ có bảy cách; trong bất ly có ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP
[2021] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2022] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2023] Pháp hữu cảnh quá khứ trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2024] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2025] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2026] Pháp hữu cảnh vị lai trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2027] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh hiện tại bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2028] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh quá khứ bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2029] Pháp hữu cảnh hiện tại trợ pháp hữu cảnh vị lai bằng cảnh duyên... bằng cận y duyên ... bằng nghiệp duyên.
[2030] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách. Tóm lược. Tất cả đều có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[2031] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng, phi vô gián, phi đẳng vô gián, phi cận y, phi tiền sanh, phi hậu sanh, phi trùng dụng, phi nghiệp, có phi quả ... Tất cả đều có ba cách. Tóm lược. trong phi vô hữu, phi ly khứ ... ba cách. Nên tính toán như vậy.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG
[2032] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng... bảy cách; trong vô gián ... bảy cách; trong đẳng vô gián... bảy cách; trong câu sanh ... ba cách; trong hỗ tương ... ba cách; trong y chỉ ... ba cách; trong cận y ... chín cách; trong trùng dụng ... ba cách; trong nghiệp ... chín cách; trong quả... ba cách; trong vật thực, trong quyền, trong thiền na, trong đồ đạo, trong tương ưng, trong hiện hữu ... ba cách; trong vô hữu ... bảy cách; trong ly khứ ... bảy cách; trong bất ly ... ba cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT PHẦN YẾU TRI
KẾT THÚC ÐỀ THỨ MƯỜI CHÍN,
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada