Bông hoa kaṇikāra, vị cúng dường voi, vật tựa (lưng), chỗ ngồi và nước, hạt tuvara nướng, vị tán dương, và luôn cả việc thảy lên (không trung), gối kê đầu, vị dâng cúng lá cây, và vị cúng dường lễ hỏa táng; toàn bộ các câu kệ ở đây là bốn trăm năm mươi mốt câu.

Tất cả gồm có hai ngàn năm trăm và bảy mươi hai câu thêm vào đó nữa. (Tổng cộng) có ba trăm ký sự đã được tính đếm bởi các vị nhìn thấy sự lợi ích.

Nhóm “Một Trăm” thứ ba được đầy đủ.

--ooOoo--

[1] Kaṇikārapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) kaṇikāra.”

[2] Minelapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) minela.”

[3] Kiṅkiṇikapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) kiṅkiṇi.”

[4] Taraṇiya nghĩa là “vị liên quan đến việc đưa sang (taraṇa) sông.”

[5] Nigguṇḍipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) nigguṇḍi.”

[6] Udakadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nước (udaka).”

[7] Salalamāliya nghĩa là “vị liên quan đến chùm hoa (mālā) salala.”

[8] Koraṇḍapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) koraṇḍa.”

[9] Ādhāradāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chân đế (ādhāra) bình bát.”

[10] Vātātapanivāriya nghĩa là “vị liên quan đến vật ngăn cản (nivāraṇa) gió (vāta) và sức nóng (ātapa).”

[11] Hatthidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) con voi (hatthi).”

[12] Pānadhidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) đôi dép (pānadhi).”

[13] Saccasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) về Chân Lý (sacca).”

[14] Ekasaññaka nghĩa là “vị có một lần (eka) suy tưởng (saññā).”

[15] Raṃsisaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) đến hào quang (raṃsi) của đức Phật.”

[16] Saṇṭhita nghĩa là “vị (có sự suy tưởng) đã được bền vững (saṇṭhita).”

[17] Sappidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bơ lỏng (sappi).”

[18] Pāpanivāriya nghĩa là “vị liên quan đến vật ngăn chặn (nivāraṇa) điều ác (pāpa).”

[19] Ālambanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) vật tựa lưng (ālambana).”

[20] Ajinadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm da dê (ajina).”

[21] Dvirataniya nghĩa là “vị liên quan đến hai (dvi) loại châu báu (ratana).”

[22] Ārakkhadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) sự bảo vệ (ārakkha).”

[23] Avyādhika nghĩa là “vị không có bệnh tật (vyādhi).”

[24] Aṅkolapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) aṅkola.”

[25] Sovaṇṇavaṭaṃsakiya nghĩa là “vị liên quan đến vòng hoa đội đầu (vaṭaṃsaka) bằng vàng (sovaṇṇa).”

[26] Miñjavaṭaṃsakiya nghĩa là “vị liên quan đến vòng hoa đội đầu (vaṭaṃsaka) bằng ruột cây (miñja).”

[27] Sukatāveliya nghĩa là “vị liên quan đến vòng hoa đội đầu (āveli) đã được làm (kata) khéo léo (su).”

[28] Ekavandiya nghĩa là “vị liên quan đến một lần (eka) đảnh lễ (vandana).”

[29] Udakāsanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nước (udaka) và chỗ ngồi (āsana).”

[30] Bhājanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bát đĩa (bhājana).”

[31] Sālapūpiya nghĩa là “vị liên quan đến bánh ngọt (pūpa) sālā.”

[32] Kilañjadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chiếc chiếu (kilañja).”

[33] Vedikāraka nghĩa là “vị thực hiện (kāraka) vòng rào chắn (vedi).”

[34] Piyālapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) piyāla.”

[35] Ambayāgadāyaka nghĩa là “vị thí chủ (dāyaka) của việc hiến dâng (yāga) trái xoài (amba).”

[36] Jagatikāraka nghĩa là “vị thực hiện (kāraka) việc bố trí (jagati).”

[37] Vāsidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) lưỡi rìu (vāsi).”

[38] Tuvaradāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) hạt tuvara nướng.”

[39] Naḷinakesariya nghĩa là “vị liên quan đến đóa sen (naḷina) có tua nhụy (kesarī).”

[40] Viravipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) viravi.”

[41] Kuṭidhūpaka nghĩa là “vị xông khói (dhūpaka) thơm ở liêu cốc (kuṭi).”

[42] Pattadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bình bát (patta).”

[43] Dhātupūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) xá-lợi (dhātu).”

[44] Sattalipupphapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) bông hoa (puppha) sattali.”

[45] Bimbijāliya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) bimbijāliya.”

[46] Uddāladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bông hoa uddāla.”

[47] Thomaka nghĩa là “vị tán dương (thomaka).”

[48] Ekāsanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) vật thực (asana) một lần (eka).”

[49] Citakapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) lễ hỏa táng (citaka).”

[50] Ticampakapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến ba (ti) bông hoa (puppha) campaka.”

[51] Sattapāṭaliya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa sattapāṭali.”

[52] Upāhanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) đôi dép (upāhana).”

[53] Mañjaripūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) bó hoa (mañjari).”

[54] Paṇṇadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) lá cây (paṇṇa).”

[55] Kuṭidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) liêu cốc (kuṭi).”

[56] Aggajapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) aggaja.”

[57] Ākāsukkhipiya nghĩa là “vị liên quan đến việc thảy lên (ukkhepa) không trung (ākāsa).”

[58] Telamakkhiya nghĩa là “vị liên quan đến việc thoa (makkhana) dầu (tela).”

[59] Aḍḍhacandiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa aḍḍhacandiya.”

[60] Padīpiya nghĩa là “vị liên quan đến ngọn đèn (padīpa).”

[61] Biḷālidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) củ biḷālī.”

[62] Macchadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) cá (maccha).”

[63] Salalapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) salala.”

[64] Upāgatāsaya nghĩa là “vị có chỗ ngụ (āsaya) đã được đức Phật đi đến gần (upāgata).”

[65] Taraṇiya nghĩa là “vị liên quan đến việc đưa sang (taraṇa) sông.”

[66] Suvaṇṇabimbohaniya nghĩa là “vị liên quan đến cái gối (bimbohana) vàng (suvaṇṇa).”

[67] Tilamuṭṭhidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nắm tay (muṭṭhi) hạt mè (tila).”

[68] Caṅgoṭakiya nghĩa là “vị liên quan đến cái hộp (caṅgoṭaka).”

[69] Abbhañjanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) thuốc cao (abbhañjana).”

[70] Ekañjaliya nghĩa là “vị liên quan đến một lần (eka) chắp tay (añjali).”

[71] Potthadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm vải bạt (pottha).”

[72] Citakapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) lễ hỏa táng (citaka).”

[73] Āluvadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) rễ cây āluva.”

[74] Ekapuṇḍarīka nghĩa là “vị có một (eka) đóa hoa sen trắng (puṇḍarīka).”

[75] Taraṇīya nghĩa là “vị liên quan đến việc vượt qua (taraṇa).”

[76] Paṇṇadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) lá cây (paṇṇa).”

[77] Phaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala).”

[78] Paccuggamaniya nghĩa là “vị liên quan đến việc đi ra tiếp đón (paccuggamana).”

[79] Ekapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến một (eka) bông hoa (puppha).”

[80] Maghavapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) maghava.”

[81] Upaṭṭhākadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) người phục vụ (upaṭṭhāka).”

[82] Sattāhapabbajita nghĩa là “vị đã xuất gia (dāyaka) bảy (satta) ngày (aha).”

[83] Buddhupaṭṭhāka nghĩa là “vị phục vụ (upaṭṭhāka) đức Phật (buddha).”

[84] Pubbaṅgamiya nghĩa là “liên quan đến vị đứng đầu, vị đi (gam) ở phía trước (pubba).”

[85] Citakapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) lễ hỏa táng (citaka).”

[86] Pupphadhāraka nghĩa là “vị nắm giữ (dhāraka) bông hoa (puppha).”

[87] Chattadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) chiếc lọng che (chatta).”

[88] Saddasaññaka nghĩa là “vị suy tưởng (saññaka) về âm thanh (sadda).”

[89] Gosīsanikkhepaka nghĩa là “vị đặt xuống (nikkhepaka) những cái sọ (sīsa) của loài bò (go).”

[90] Pādapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) ở bàn chân (pāda).”

[91] Desakittaka nghĩa là “vị tán dương (kittaka) khu vực (desa).”

[92] Saraṇagamaniya nghĩa là “vị liên quan việc đi đến (gamana) nương nhờ (saraṇa), tức là đã quy y.”

[93] Ambapiṇḍiya nghĩa là “vị liên quan đến chùm (piṇḍa) xoài (amba).”

[94] Anusaṃsāvaka nghĩa là “vị ngợi ca (anusaṃsāvaka) đức Phật.”



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada