(KUSALATTIKALOKIYADUKA)

[606] Pháp hiệp thế thành thiện liên quan pháp hiệp thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành thiện và pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành bất thiện liên quan pháp hiệp thế thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành thiện và pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành bất thiện và pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[607] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

[608] Pháp hiệp thế thành bất thiện liên quan pháp hiệp thế thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

Pháp hiệp thế thành vô ký liên quan pháp hiệp thế thành vô ký sanh khởi do phi nhân duyên.

[609] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[610] Pháp hiệp thế thành thiện trợ pháp hiệp thế thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành bất thiện trợ pháp hiệp thế thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành vô ký trợ pháp hiệp thế thành vô ký bằng nhân duyên.

[611] Pháp hiệp thế thành thiện trợ pháp hiệp thế thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành bất thiện trợ pháp hiệp thế thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp hiệp thế thành vô ký trợ pháp hiệp thế thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[612] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[613] Pháp siêu thế thành thiện liên quan pháp siêu thế thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký liên quan pháp siêu thế thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[614] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[615] Trong phi trưởng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[616] Pháp siêu thế thành thiện trợ pháp siêu thế thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng nhân duyên.

[617] Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành thiện bằng cảnh duyên.

[618] Pháp siêu thế thành thiện trợ pháp siêu thế thành thiện bằng trưởng duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng trưởng duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành thiện bằng trưởng duyên.

[619] Pháp siêu thế thành thiện trợ pháp siêu thế thành thiện bằng vô gián duyên.

Pháp siêu thế thành vô ký trợ pháp siêu thế thành vô ký bằng vô gián duyên.

[620] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có hai cách; trong đẳng vô gián có hai cách.

Trong câu sanh có hai cách; trong hỗ tương có hai cách; trong y chỉ có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HIỆP THẾ



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada