(SAÑÑOJANADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1218] Pháp thiện phi triền liên quan pháp thiện phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[1219] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1220] Pháp bất thiện thành triền liên quan pháp bất thiện thành triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện phi triền liên quan pháp bất thiện thành triền sanh khởi do nhân duyên.

Pháp bất thiện thành triền và pháp bất thiện phi triền liên quan pháp bất thiện thành triền sanh khởi do nhân duyên.

[1221] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách.

[1222] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), ... trùng ... PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭicca-vāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1223] Pháp bất thiện thành trì trợ pháp bất thiện thành trì bằng nhân duyên.

[1224] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1225] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín.

[1226] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.

[1227] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1228] Pháp vô ký phi triền liên quan pháp vô ký phi triền sanh khởi do nhân duyên.

[1229] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN

-ooOoo-



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada