(CTTASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1454] Pháp thiện tương ưng tâm liên quan pháp thiện tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1455] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1456] Pháp bất thiện tương ưng tâm liên quan pháp bất thiện tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1457] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1458] Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm liên quan pháp vô ký tương ưng tâm và pháp vô ký bất tương ưng tâm sanh khởi do nhân duyên.

[1459] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có năm cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1460] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách ... trùng ... trong phi tiền sanh có chín cách ... trùng ... trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách ... trùng ...

PHẦN CÂU SANH v.v... cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1461] Pháp vô ký tương ưng tâm trợ pháp vô ký tương ưng tâm bằng nhân duyên ; ba câu.

[1462] Pháp vô ký tương ưng tâm trợ pháp vô ký tương ưng tâm bằng cảnh duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng tâm trợ pháp vô ký tương ưng tâm bằng cảnh duyên.

[1463] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách: chỉ là cảnh trưởng; trong vô gián có một cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có một cách; trong hậu sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có sáu cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có hai cách ... trùng ...

DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG TÂM TAM ÐỀ THIỆN.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada