(SĀSAVADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1158] Pháp thiện cảnh lậu liên quan pháp thiện cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện phi cảnh lậu liên quan pháp thiện phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1159] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có hai cách; trong bất ly có hai cách.

[1160] Trong phi trưởng có hai cách; trong phi bất tương ưng có hai cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong phần tương ưng, tất cả đều có hai cách.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1161] Pháp thiện cảnh lậu trợ pháp thiện cảnh lậu bằng nhân duyên.

Pháp thiện phi cảnh lậu trợ pháp thiện phi cảnh lậu bằng nhân duyên.

[1162] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có ba cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1163] Pháp bất thiện cảnh lậu liên quan pháp bất thiện cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1164] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1165] Pháp vô ký cảnh lậu liên quan pháp vô ký cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký cảnh lậu và pháp vô ký phi cảnh lậu liên quan pháp vô ký phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký cảnh lậu liên quan pháp vô ký cảnh lậu và pháp vô ký phi cảnh lậu sanh khởi do nhân duyên.

[1166] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có năm cách; trong quả có năm cách; trong bất ly có năm cách.

[1167] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... trùng ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, tất cả đều cần được giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1168] Pháp vô ký cảnh lậu trợ pháp vô ký cảnh lậu bằng nhân duyên.

Pháp vô ký phi cảnh lậu trợ pháp vô ký phi cảnh lậu bằng nhân duyên.

[1169] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có bảy cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

DỨT NHỊ ÐỀ CẢNH LẬU TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada