(KUSALATTIKAHETUSAHETUKADUKA)
[517] Pháp nhân hữu nhân thành thiện liên quan pháp nhân hữu nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành bất thiện liên quan pháp nhân hữu nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành vô ký liên quan pháp nhân hữu nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[518] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[519] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách; trong phi hậu sanh có ba cách; trong phi trùng dụng có ba cách; trong phi quả có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[520] Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành thiện bằng nhân duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành bất thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành vô ký trợ pháp nhân hữu nhân thành vô ký bằng nhân duyên.
[521] Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành thiện bằng cảnh duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên.
Pháp nhân hữu nhân thành bất thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp nhân hữu nhân thành vô ký trợ pháp nhân hữu nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.
[522] Pháp nhân hữu nhân thành thiện trợ pháp nhân hữu nhân thành thiện bằng trưởng duyên: ba câu.
[523] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.
[524] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[525] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[526] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[527] Pháp hữu nhân phi nhân thành thiện liên quan pháp hữu nhân phi nhân thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện liên quan pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký liên quan pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[528] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
[529] Trong phi trưởng có ba cách; trong phi tiền sanh có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[530] Pháp hữu nhân phi nhân thành thiện trợ pháp hữu nhân phi nhân thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện trợ pháp hữu nhân phi nhân thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký trợ pháp hữu nhân phi nhân thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.
[531] Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong câu sanh có ba cách; trong cận y có chín cách; trong bất ly có ba cách.
[532] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[533] Trong phi nhân từ cảnh duyên có chín cách.
[534] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ NHÂN HỮU NHÂN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada