(UPĀDĀDUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1528] Pháp thiện phi y sinh liên quan pháp thiện phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[1529] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1530] Pháp bất thiện phi y sinh liên quan pháp bất thiện phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[1531] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1532] Pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký y sinh và pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký phi y sinh liên quan pháp vô ký y sinh và pháp vô ký phi y sinh sanh khởi do nhân duyên.

[1533] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có ba cách ... trùng ... trong hỗ tương có năm cách ... trùng ... trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có năm cách; trong quả có năm cách.

[1534] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có năm cách ... trùng ... trong phi nghiệp có ba cách; trong phi vật thực có ba cách; trong phi quyền có ba cách; trong phi thiền na có ba cách; trong phi đồ đạo có năm cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong phi ly khứ có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāro)

[1535] Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng nhân duyên: ba câu.

[1536] Pháp vô ký y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cảnh duyên.

Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cảnh duyên: hai câu.

[1537] Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng trưởng duyên: ba câu; trong câu đầu đều có hai trưởng, còn trong hai câu sau chỉ là câu sanh trưởng.

[1538] Trong vô gián có một cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương cí năm cách; trong y chỉ có năm cách.

[1539] Pháp vô ký y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cận y duyên.

Pháp vô ký phi y sinh trợ pháp vô ký phi y sinh bằng cận y duyên: hai câu.

[1540] Trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có sáu cách; trong quyền có bảy cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có bốn cách; trong hiện hữu có chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ Y SINH TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada