(KUSALATTIKAKILESASAṄKILESIKADUKA)
[753] Pháp phiền não cảnh phiền toái thành bất thiện liên quan pháp phiền não cảnh phiền toái thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
[754] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
[755] Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành thiện liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành bất thiện liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thành thiện và pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký liên quan pháp cảnh phiền não phi phiền não thành bất thiện và pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[756] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[757] Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành thiện trợ pháp cảnh phiền não phi phiền não thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký trợ pháp cảnh phiền não phi phiền não thành vô ký bằng nhân duyên.
[758] Trong nhân có bốn cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ PHIỀN NÃO CẢNH PHIỀN NÃO.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada