(KUSALATTIKACITTADUKA)

[688] Pháp tâm thành thiện trợ pháp tâm thành thiện bằng cảnh duyên.

[689] Trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; rong bất ly có bảy cách.

[690] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[691] Pháp phi tâm thành thiện liên quan pháp phi tâm thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi tâm thành bất thiện liên quan pháp phi tâm thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp phi tâm thành vô ký liên quan pháp phi tâm thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm thành vô ký liên quan pháp phi tâm thành thiện và pháp phi tâm thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi tâm thành vô ký liên quan pháp phi tâm thành bất thiện và pháp phi tâm thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[692] Pháp phi tâm thành thiện liên quan pháp phi tâm thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

[693] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[694] Pháp phi tâm thành thiện trợ pháp phi tâm thành thiện bằng cảnh duyên.

[695] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có mười cách; trong bất ly có mười ba cách.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TÂM



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada