Vị Kaccāna, vị trưởng lão Vakkali, vị có tên là Mahākappina, vị Dabba, vị có tên là Kumāra, vị Bāhiya, vị Koṭṭhita có năng lực, vị Uruvelakassapa, vị Rādha, và bậc trí tuệ Mogharājā. Ở đây có ba trăm và luôn cả sáu mươi hai câu kệ đã được gộp chung lại.

Phẩm Kaccāna là phẩm thứ năm mươi bốn.

--ooOoo—

[1] Kurañjiyaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) kurañjiya.”

[2] Kapitthaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) táo rừng.”

[3] Kosumbhaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái (phala) kosumbha.”

[4] Ketakapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) ketaka.”

[5] Nāgapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) nāga.”

[6] Ajjunapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) ajjuna.”

[7] Kuṭajapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến bông hoa (puppha) kuṭaja.”

[8] Ghosasaññaka nghĩa là “vị nhận biết (saññaka) âm vang (ghosa).”

[9] Sabbaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tất cả (sabba) trái cây (phala).”

[10] Padumadhāraka nghĩa là “vị nắm giữ (dhāraka) đóa hoa sen (paduma).”

[11] Tiṇamuṭṭhidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nắm (muṭṭhi) cỏ (tiṇa).”

[12] Mañcadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) cái giường (mañca).”

[13] Câu chuyện này được thấy ở ký sự 359 về trưởng lão Saraṇagamaniya (Apadāna - Thánh Nhân Ký Sự, tập I).

[14] Saraṇagamaniya nghĩa là “vị liên quan đến việc đi đến (gamana) nương nhờ (saraṇa).”

[15] Abbhañjanadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) dầu thoa (abbhañjana).”

[16] Supaṭadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tấm vải đẹp (supaṭa).”

[17] Daṇḍadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) cây gậy (daṇḍa).”

[18] Girinelapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) bông hoa nela ở núi (giri).”

[19] Bodhisammajjaka nghĩa là “vị quét dọn (sammajjaka) ở cội cây Bồ Đề (bodhi).”

[20] Āmaṇḍaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) āmaṇḍa.”

[21] Sugandha nghĩa là “vị có hương thơm (gandha) ngạt ngào (su).”

[22] Nghĩa của từ dabba là củi, gỗ.

[23] Có hai câu chuyện được ghi lại ở phần câu chuyện dẫn nhập của 2 điều saṅghādisesa 8 và 9 ở Tạng Luật.

[24] Dhammapada - Pháp Cú, câu 101.

[25] Vị xuất thân từ bà Sārī ám chỉ ngài Sāriputta, con trai (putta) của bà Sārī.

[26] Upatissa là tên gọi của ngài Sāriputta lúc còn tại gia (ND).

[27] Một tên gọi khác của thành Rājagaha (ND).

[28] Một câu chuyện khác về vị Mogharājā được tìm thấy ở Phẩm Bốn, ký sự 35.

[29] Mogharājā nghĩa là vị vua (rājā) rỗng không (mogha), rajja là vương quốc, vương quyền.

[30] Xem phần nói về Tùy Ngã Kiến, Paṭisambhidāmagga I - Phân Tích Đạo I, trang 266-281 (Tam Tạng Pāḷi - Việt tập 37).



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada