(KUSALATTIKAPĪTITTIKA)
[48] Pháp câu hành hỷ thành thiện liên quan pháp câu hành hỷ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành hỷ thành bất thiện liên quan pháp câu hành hỷ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành hỷ thành vô ký liên quan pháp câu hành hỷ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[49] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[50] Pháp câu hành hỷ thành thiện trợ pháp câu hành hỷ thành thiện bằng nhân duyên.
Pháp câu hành hỷ thành bất thiện trợ pháp câu hành hỷ thành bất thiện bằng nhân duyên.
Pháp câu hành hỷ thành vô ký trợ pháp câu hành hỷ thành vô ký bằng nhân duyên.
[51] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong vô gián có năm cách; trong bất ly có ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[52] Pháp câu hành lạc thành thiện liên quan pháp câu hành lạc thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành lạc thành bất thiện liên quan pháp câu hành lạc thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành lạc thành vô ký liên quan pháp câu hành lạc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[53] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng cần được giải rộng.
[54] Pháp câu hành xả thành thiện liên quan pháp câu hành xả thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành xả thành bất thiện liên quan pháp câu hành xả thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp câu hành xả thành vô ký liên quan pháp câu hành xả thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[55] Trong nhân có ba cách; trong bất ly có ba cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI cũng cần được giải rộng.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ HỶ
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada