(GANTHAGANTHASAMPAYUTTA DUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1325] Pháp bất thiện phược tương ưng phược liên quan pháp bất thiện phược tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.
[1326] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1327] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... trùng ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[1328] Pháp bất thiện phược tương ưng phược trợ pháp bất thiện phược tương ưng phược bằng nhân duyên.
[1329] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1330] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách.
[1331] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách.
[1332] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ PHƯỢC TƯƠNG ƯNG PHƯỢC TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada