(SAÑÑOJANASAÑÑOJANASAMPAYUTTA DUKAKUSALATTIKA)
PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)
[1265] Pháp bất thiện triền tương ưng triền liên quan pháp bất thiện triền tương ưng triền sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[1266] Pháp bất thiện tương ưng triền phi triền liên quan pháp bất thiện tương ưng triền phi triền sanh khởi do nhân duyên.
[1267] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1268] Trong phi nhân có ba cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có ba cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.
PHẦN CÂU SANH, PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)
[1269] Pháp bất thiện triền tương ưng triền trợ pháp bất thiện triền tương ưng triền bằng nhân duyên.
[1270] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.
[1271] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách.
[1272] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách.
[1273] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ TRIỀN TƯƠNG ƯNG TRIỀN TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada