[202] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng nhân duyên: các nhân vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến bằng nhân duyên; vào sát na tái tục ...
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng nhân duyên: các nhân vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến bằng nhân duyên; vào sát na tái tục ...
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng nhân duyên: các nhân vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu kiến với vô kiến; vào sát na tái tục.
[203] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên: quán vô thường ... đối với cảnh sắc hữu kiến ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn ... sắc xứ trợ nhãn thức bằng cảnh duyên; các uẩn hữu kiến trợ biến hóa thông, trợ túc mạng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn, Níp bàn trợ tâm chuyển tộc trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ ... phiền não đã dứt tuyệt ... từng sanh khởi; quán vô thường ... đối với mắt ... thân, cảnh thinh, ý vật ... các uẩn vô kiến ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô kiến; tâm không vô biên xứ trợ thức vô biên xứ; tâm vô sở hữu xứ trợ tâm phi tưởng phi phi tưởng xứ; thinh xứ trợ nhĩ thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn vô kiến trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[204] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: Hân hoan vui thích một cách khăng khít với cảnh sắc vô kiến, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, chú tâm cảnh ấy ... các thiện hạnh từng làm sau khi xuất thiền ... các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít; ... tâm quả một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ vui thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... các uẩn vô kiến, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: Pháp trưởng vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến bằng trưởng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: Pháp trưởng vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu kiến với vô kiến bằng trưởng duyên.
[205] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng vô gián duyên: các uẩn vô kiến kế trước trợ các uẩn vô kiến kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm chuyển tộc, tâm chuyển tộc trợ tâm đạo, tâm thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[206] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng đẳng vô gián duyên ... bằng câu sanh duyên: có ba câu.
... Bằng hỗ tương duyên: một câu.
... Bằng y chỉ duyên: Ba câu.
[207] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cận y duyên: có cảnh cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: người đang mong cầu sắc cụ túc nên bố thí ... giới; hành bố tát, sắc cụ túc trợ cho đức tin ... trợ vọng cầu ... trợ lạc thân ... trợ khổ thân ... trợ tâm đạo ... trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... nhập thiền ... khởi kiêu mạn ... chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... sàng tọa mà bố thí ... chia rẽ tăng ...; đức tin ... sàng tọa trợ cho đức tin ... trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[208] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên: quán vô thường ... đối với sắc hữu kiến ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ trợ nhĩ thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu kiến và vô kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên: Có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Vật tiền sanh: sắc xứ và ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng tiền sanh duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng tiền sanh duyên.
[209] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân vô kiến sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến và vô kiến sanh trước này bằng hậu sanh duyên.
[210] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng trùng dụng duyên: ... kế trước.
[211] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: tư vô kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô kiến bằng nghiệp duyên. Dị thời: tư vô kiến trợ các uẩn quả vô kiến và các sắc nghiệp vô kiến bằng nghiệp duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Cần được giải rộng.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Cần được giải rộng.
[212] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng quả duyên: ... ba câu.
... Bằng vật thực duyên: ba câu; nên sắp đoàn thực đều có trong ba câu.
... Bằng quyền duyên: ba câu; trong ba câu đều có mạng quyền sắc.
... Bằng thiền na duyên: ba câu.
... Bằng đồ đạo duyên: ba câu.
... Bằng tương ưng duyên: một câu.
[213] Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm vô kiến bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến trợ các sắc nghiệp vô kiến bằng bất tương ưng duyên; các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên; ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn vô kiến trợ thân vô kiến sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến và vô kiến bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục các uẩn vô kiến sanh sau trợ thân hữu kiến và vô kiến sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[214] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng hiện hữu duyên: quán vô thường đối với sắc hữu kiến ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; sắc xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực, quyền. Câu sanh: một uẩn vô kiến trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm vô kiến bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... tóm lược cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán vô thường đối với mắt ... ý vật ưu sanh khởi; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; thinh xứ trợ nhĩ thức ... xúc xứ trợ thân thức; nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn vô kiến bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô kiến trợ thân vô kiến sanh rước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực trợ thân vô kiến này bằng hiện hữu duyên; mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp vô kiến bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng hiện hữu duyên có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn vô kiến trợ các sắc sở y tâm hữu kiến bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, các sắc nghiệp các sắc y sinh hữu kiến bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... đối với chúng sanh vô tưởng, các sắc đại hiển trợ thân sắc hữu kiến bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô kiến trợ thân hữu kiến sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Ðoàn thực trợ thân hữu kiến này bằng hiện hữu duyên. Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu kiến bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn vô kiến trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm hữu kiến cùng vô kiến bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ... vào sát na tái tục các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm, các sắc nghiệp, các sắc y sinh hữu kiến và vô kiến bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... đối với chúng sanh vô tưởng, các sắc đại hiển trợ các sắc nghiệp, trợ các sắc y sinh hữu kiến và vô kiến bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu kiến và vô kiến trợ pháp vô kiến bằng hiện hữu duyên: sắc xứ và ý vật sanh trước trợ các uẩn vô kiến bằng hiện hữu duyên; sắc xứ và nhãn xứ trợ nhãn thức bằng hiện hữu duyên.
... Bằng vô hữu duyên ... bằng ly khứ duyên ... bằng bất ly duyên ...
[215] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có ba cách; trong hỗ tương có một cách; trong y chỉ có ba cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có ba cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có năm cách. Nên tính toán như vậy.
THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP
[216] Pháp hữu kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ...
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên...
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp vô kiến trợ pháp hữu kiến và vô kiến bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp hữu kiến và vô kiến trợ pháp vô kiến bằng tiền sanh duyên ...
[217] Trong phi nhân có năm cách; trong phi cảnh có bốn cách; trong phi trưởng có năm cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi câu sanh có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi y chỉ có bốn cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có bốn cách; trong phi hậu sanh có năm cách ... Tất cả đều có năm cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có bốn cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách; trong phi bất ly có bốn cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[218] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... ba cách; trong phi vô gián ... ba cách; trong phi đẳng vô gián ... ba cách; trong phi hỗ tương ... ba cách; trong phi cận y ... ba cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng ... một cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.
ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
[219] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng ... bốn cách; trong vô gián ... một cách; trong đẳng vô gián ... một cách; trong câu sanh ... ba cách; trong hỗ tương ... một cách; trong y chỉ ... ba cách; trong cận y ... hai cách; trong tiền sanh ... ba cách; trong hậu sanh ... ba cách; trong trùng dụng ... ba cách; trong nghiệp ... ba cách. Tóm lược. Trong đồ đạo ... ba cách; trong tương ưng ... một cách; trong bất tương ưng ... ba cách; trong hiện hữu ... năm cách; trong vô hữu ... một cách; trong ly khứ ... một cách; trong bất ly ... năm cách.
DỨT NHỊ ÐỀ HỮU KIẾN.
NHỊ ÐỀ HỮU ÐỐI CHIẾU (Sappaṭighadukaṃ)
PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāro)
[220] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: hai sắc đại hiển liên quan một đại hiển hữu đối chiếu; một đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; nhãn xứ, sắc xứ liên quan xúc xứ.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: Thủy giới liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; thủy giới, sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan xúc xứ.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: hai sắc đại hiển và thủy giới liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu ... liên quan hai đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu; nhãn xứ, vị xứ, thủy giới, sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan xúc xứ.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô đối chiếu liên quan một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn ... vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn, các uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm vô đối chiếu, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan thủy giới; sắc nữ tính, sắc đoàn thực liên quan thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm hữu đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu; vào sát na tái tục các sắc đại hiển hữu đối chiếu liên quan thủy giới; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu liên quan thủy giới; nhãn xứ ... xúc xứ liên quan thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu liên quan một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn ... vào sát na tái tục sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan thủy giới; nhãn xứ ... xúc xứ, sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu: sắc sở y tâm hữu đối chiếu liên quan các uẩn hữu đối chiếu và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu và thủy giới; sắc sở y tâm, sắc nghiệp sắc y sinh hữu đối chiếu liên quan các sắc đại hiển hữu đối chiếu và thủy giới; nhãn xứ ... vị xứ liên quan xúc xứ và thủy giới.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: sắc sở y tâm vô đối chiếu liên quan các uẩn hữu đối chiếu và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục sắc nghiệp vô đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan xúc xứ và thủy giới; sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu: sắc sở y tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển; vào sát na tái tục các sắc nghiệp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan xúc xứ và thủy giới; nhãn xứ ... vị xứ, nữ quyền, đoàn thực liên quan xúc xứ và thủy giới.
[221] Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn ... vào sát na tái tục các uẩn liên quan ý vật.
[222] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do trưởng duyên: trừ ra thời tục sinh và sắc nghiệp.
... Do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên ... do câu sanh duyên ... tất cả câu nên làm có sắc đại hiển.
[223] ... Do hỗ tương duyên: hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu, hai sắc đại hiển ...
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: thủy giới liên quan các đại hiển hữu đối chiếu.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: hai đại hiển và thủy giới liên quan một đại hiển hữu đối chiếu, ... liên quan hai đại hiển.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: ba uẩn liên quan một uẩn vô đối chiếu, ... hai uẩn; vào sát na tái tục ý vật liên quan các danh uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: các đại hiển hữu đối chiếu liên quan thủy giới; nên sắp đặt các sắc đại hiển nội phần ngoại phần này.
Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh khởi do hỗ tương duyên: hai sắc đại hiển liên quan một sắc đại hiển hữu đối chiếu và thủy giới.
... Do y chỉ duyên ... do bất ly duyên.
[224] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có một cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có một cách; trong tiền sanh có một cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có chín cách; trong quyền có chín cách; trong thiền na có chín cách; trong đồ đạo có chín cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có chín cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG.
[225] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do phi nhân duyên: ba cách.
Pháp vô đối chiếu liên quan pháp vô đối chiếu sanh khởi do phi nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô đối chiếu liên quan một uẩn vô nhân vô đối chiếu, hai uẩn ... vào sát na tái tục vô nhân ý vật liên quan các uẩn, các danh uẩn liên quan ý vật; sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy giới; sắc nữ quyền, sắc đoàn thực liên quan thủy giới; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... chúng sanh vô tưởng, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu liên quan thủy giới; si câu hành hoài nghi câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi câu hành trạo cử. Căn vô đối chiếu cũng nên làm hai vấn đề khác nên sắp đặt ba vấn đề trong câu tấu hợp; nên hiểu và làm tất cả câu đều có sắc đại hiển nội phần ngoại phần.
[226] Pháp hữu đối chiếu liên quan pháp hữu đối chiếu sanh khởi do phi cảnh duyên: tóm lược tất cả câu.
... Do phi ly khứ duyên ...
[227] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có chín cách; trong phi quả có chín cách; trong phi vật thực có chín cách; trong phi quyền có chín cách; trong phi thiền na có chín cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[228] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng ... chín cách; trong phi vô gián ...chín cách; trong phi đẳng vô gián ... chín cách; trong phi hỗ tương ... chín cách; trong phi cận y ... chín cách; trong phi tiền sanh ... chín cách; trong phi hậu sanh ... chín cách; trong phi trùng dụng ... chín cách; trong phi nghiệp ... một cách; trong phi quả ... chín cách; trong phi tương ưng ... chín cách; trong phi bất tương ưng ... một cách; trong phi vô hữu ... chín cách; trong phi ly khứ ... chín cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[229] Trong cảnh từ phi nhân duyên có một cách; trong vô gián ... một cách; trong đẳng vô gián ... một cách; trong câu sanh ... một cách; trong hỗ tương ... sáu cách; trong y chỉ ... chín cách; trong cận y ... một cách; trong tiền sanh ... một cách; trong trùng dụng ... một cách; trong nghiệp ... chín cách. Tóm lược. Trong đồ đạo ... một cách; trong tương ưng ... một cách; trong bất tương ưng ... chín cách; trong hiện hữu ... chín cách; trong vô hữu ... một cách; trong ly khứ ... một cách; trong bất ly ... chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
PHẦN CÂU SANH (sahajātavāro) cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN (paṭiccavāro)
PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāro)
[230] Pháp hữu đối chiếu nhờ pháp hữu đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: có ba câu.
Pháp vô đối chiếu nhờ pháp vô đối chiếu sanh khởi do nhân duyên: ba uẩn và sắc sở y tâm vô đối chiếu nhờ một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn ... vào sát na tái tục, sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu nhờ thủy giới; sắc nữ quyền, sắc đoàn thực nhờ thủy giới; các uẩn vô đối chiếu nhờ ý vật. Năm vấn đề còn lại giống như trong phần liên quan.
[231] Pháp vô đối chiếu nhờ pháp hữu đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: nhãn thức nhờ nhãn xứ ... thân thức nhờ thân xứ.
Pháp vô đối chiếu nhờ pháp vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn vô đối chiếu, hai uẩn ... vào sát na tái tục ba uẩn vô đối chiếu nhờ ý vật.
Pháp vô đối chiếu nhờ pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu sanh khởi do cảnh duyên: ba uẩn nhờ một uẩn câu hành nhãn thức và nhãn xứ ... ba uẩn nhờ một uẩn câu hành thân thức và thân xứ.
.. Do trưởng duyên. Tóm lược ... do bất ly duyên.
[232] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có ba cách; trong đẳng vô gián có ba cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có ba cách; trong tiền sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Nên sắp đặt cách tính toán phần đối lập như vậy.
Phần y chỉ (nissayavāro) giống như phần duyên sở (paccayavāro).
Phần hòa hợp (saṃsaṭṭhavāro), tất cả có một cách. Tóm lược.
... Do bất ly duyên: chỉ có một vấn đề. Hai phần (vāro) cũng nên làm thế.
PHẦN YẾU TRI (Pañhāvāro)
[233] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng nhân duyên: các nhân vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng nhân duyên; thời tái tục ...
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng nhân duyên: các nhân vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng nhân duyên; thời tái tục ...
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng nhân duyên: các nhân vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu bằng nhân duyên; vào sát na tái tục ...
[234] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên: quán vô thường ... đối với mắt ... cảnh xúc ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn hữu đối chiếu trợ Biến Hóa Thông, trợ Túc Mạng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông bằng cảnh duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... hành bố tát, suy xét lại việc ấy; suy xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não đã đoạn trừ, phản khán phiền não đã dứt tuyệt, hiểu biết phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường ... đối với ý vật ... nữ quyền ... nam quyền ... mạng quyền ... thủy giới ... đoàn thực ... ưu sanh khởi; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm vô đối chiếu; thiền Không Vô Biên Xứ trợ tâm thiền Thức Vô Biên Xứ; thiền Vô Sở Hữu Xứ trợ tâm thiền Phi Tưởng Phi Phi tưởng xứ; các uẩn vô đối chiếu trợ Biến hóa Thông, trợ Tha Tâm Thông, trợ Túc Mạng Thông trợ Như Nghiệp Vãng Thông, trợ Vị Lai Phần Thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.
[235] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng trưởng duyên. Chỉ có cảnh trưởng: hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... cảnh xúc, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... chú tâm cảnh ấy ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền, phản khán thiền một cách khăng khít, các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... phản khán tâm quả một cách khăng khít ... Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hân hoan thỏa thích một cách khăng khít với ý vật ... nữ quyền ... nam quyền ... mạng quyền ... thủy giới ... đoàn thực, chú tâm cảnh ấy nên ái tham sanh khởi, tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng trưởng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng trưởng duyên; pháp trưởng vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng trưởng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu bằng trưởng duyên. Chỉ có câu sanh trưởng: pháp trưởng vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu bằng trưởng duyên.
[236] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng vô gián duyên: các uẩn vô đối chiếu kế trước ... trùng ... trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên.
[237] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng đẳng vô gián duyên ...
[238] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên: chín câu.
... Bằng hỗ tương duyên: sáu câu.
... Bằng y chỉ duyên: chín câu.
[239] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cận y duyên: có cảnh cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương thời tiết ... sàng tọa mà bố thí ... trùng ... chia rẽ tăng; thời tiết ... sàng tọa trợ đức tin ... trùng ... tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... lạc thân ... khổ thân ... thực phẩm mà bố thí ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... thực phẩm trợ đức tin ... trùng ... tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.
[240] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... cảnh xúc ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức bằng tiền sanh duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: Quán vô thường ... đối với ý vật ... nữ quyền ... nam quyền ... mạng quyền ... thủy giới ... đoàn thực ... ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu đối chiếu và pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Nhãn xứ và ý vật ... xúc xứ và ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng tiền sanh duyên.
[241] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hậu sanh duyên: các uẩn vô đối chiếu sanh sau trợ thân vô đối chiếu sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Các uẩn vô đối chiếu sanh sau trợ thân hữu đối chiếu sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Các uẩn vô đối chiếu sanh sau trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh trước này bằng hậu sanh duyên. Nên sắp đặt câu gốc của hai duyên.
[242] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng trùng dụng duyên: các uẩn vô đối chiếu kế trước ... trùng ... trợ tâm Dũ tịnh, trợ tâm đạo bằng trùng dụng duyên.
[243] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp vô đối chiếu bằng nghiệp duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư vô đối chiếu trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp hữu đối chiếu bằng nghiệp duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời ... trùng ...
[244] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quả duyên: một uẩn quả vô đối chiếu ... ba câu.
[245] Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng vật thực duyên: các danh thực vô đối chiếu trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng vật thực duyên; vào sát na tái tục, đoàn thực trợ thân vô đối chiếu này bằng vật thực duyên. Các câu còn lại nên sắp thành hai vấn đề; câu tục sinh có đoàn thực và cũng nên làm trong hai câu cuối.
[246] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quyền duyên: nhãn quyền trợ nhãn thức ... thân quyền trợ thân thức bằng quyền duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quyền duyên: ba câu. Nên làm có mạng quyền trong ba câu cuối.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng quyền duyên: nhân duyên và nhãn thức trợ các uẩn câu sanh nhãn thức bằng quyền duyên ... thân quyền và thân thức trợ các uẩn câu sanh thân thức bằng quyền duyên.
[247] ... Bằng thiền na duyên: ba câu.
... Bằng đồ đạo duyên: ba câu.
... Bằng tương ưng duyên: một câu.
[248] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô kiến trợ pháp vô kiến bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục, các danh uẩn trợ ý vật bằng bất tương ưng duyên, ý vật trợ các danh uẩn bằng bất tương ưng duyên. Tiền sanh: ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân vô đối chiếu sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục ... Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng bất tương ưng duyên; vào sát na tái tục ... Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.
[249] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên: một câu; giống như phần liên quan vấn đề thứ nhất.
Pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các đại hiển hữu đối chiếu trợ thủy giới bằng hiện hữu duyên; các đại hiển hữu đối chiếu trợ các sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên ... xúc xứ trợ nữ quyền, trợ đoàn thực bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... chúng sanh vô tưởng ... tiền sanh: quán vô thường đối với mắt ... cảnh xúc ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: một đại hiển hữu đối chiếu trợ hai đại hiển và thủy giới; giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn vô đối chiếu trợ ba uẩn ... cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Tiền sanh: quán vô thường ... đối với ý vật ... nữ quyền ... nam quyền ... mạng quyền ... thủy giới ... đoàn thực ... ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân vô đối chiếu sanh trước này bằng hiện hữu duyên; đoàn thực trợ thân vô đối chiếu này bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ các sắc sở y tâm hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; vào sát na tái tục, thủy giới trợ các sắc đại hiển hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; thủy giới trợ các sắc sở y tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên; thủy giới trợ nhãn xứ ... trợ xúc xứ bằng hiện hữu duyên; đối với sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quý tiết ... chúng sanh vô tưởng ... Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân hữu đối chiếu này bằng hiện hữu duyên.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên.
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn vô đối chiếu trợ ba uẩn và các sắc ... hữu đối chiếu cùng vô đối chiếu; giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Hậu sanh: các uẩn vô đối chiếu trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu sanh trước này bằng hiện hữu duyên.
Ðoàn thực trợ thân hữu đối chiếu và vô đối chiếu này bằng hiện hữu duyên.
Mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng.
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn vô đối chiếu và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm vô đối chiếu ... giống như phần liên quan cho đến câu chúng sanh vô tưởng. Câu sanh: một uẩn câu hành nhãn thức, và nhãn xứ trợ ba uẩn; hai uẩn ... một uẩn câu hành thân thức, và thân xứ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên; hai uẩn ...
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng hiện hữu duyên: giống như phần liên quan.
[250] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có bốn cách; trong vô gián có một cách; trong đẳng vô gián có một cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách; trong cận y có hai cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có một cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có ba cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có năm cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có ba cách; trong tương ưng có một cách; trong bất tương ưng có bốn cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có một cách; trong ly khứ có một cách; trong bất ly có chín cách. Nên tính toán như vậy.
DỨT THUẬN TÙNG
[251] Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên ... pháp hữu đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên.
Pháp hữu đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng câu sanh duyên ...
Pháp vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...
Pháp vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng câu sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên...
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu bằng câu sanh duyên ...
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp vô đối chiếu bằng câu sanh duyên ... bằng tiền sanh duyên ...
Pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu trợ pháp hữu đối chiếu và vô đối chiếu bằng câu sanh duyên.
[252] Trong phi nhân có chín cách. Tóm lược. Trong phi vô gián có chín cách; trong phi đẳng vô gián có chín cách; trong phi câu sanh có bốn cách; trong phi hỗ tương có chín cách; trong phi y chỉ có bốn cách; trong phi cận y có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách; trong phi hiện hữu có bốn cách; trong phi vô hữu có chín cách; trong phi ly khứ có chín cách; trong phi bất ly có bốn cách.
DỨT ÐỐI LẬP.
[253] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách. Tóm lược. Trong phi vô gián ... ba cách; trong phi đẳng vô gián ... ba cách; trong phi hỗ tương ... ba cách; trong phi cận y ... ba cách. Tóm lược. Trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng duyên ... một cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.
DỨT THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP.
[254] Trong cảnh từ phi nhân duyên có hai cách; trong trưởng ... bốn cách. Nên tính toán như tam đề thuận (anulomamātikā). Trong bất ly ... chín cách.
DỨT ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG.
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada