[676] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng nhân duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng nhân duyên: các nhân phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và kiến chấp cùng các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

[677] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: dựa vào kiến chấp mà kiến chấp sanh khởi. Nên làm thành căn. Dựa vào kiến chấp mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, xét lại việc ấy hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền ... các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não phi kiến chấp đã đoạn trừ ... phiền não đã dứt tuyệt ... từng dậy khởi; quán vô thường đối với mắt ... ý vật ... các uẩn phi kiến chấp hoan hỷ thỏa thích, dựa theo đó ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm phi kiến chấp; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức; các uẩn phi kiến chấp trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... hoan hỷ thỏa thích với việc ấy, dựa theo đó mà tà kiến sanh khởi, ... thiện hạnh từng làm ... xuất thiền ... trùng ... hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật ... các uẩn phi kiến chấp, dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi ...

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, hoan hỷ thỏa thích việc ấy, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi; ... từng làm ... thiền ... hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật ... các uẩn phi kiến chấp, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi.

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: dựa theo kiến chấp và các uẩn tương ưng ... ba câu.

[678] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên: khi khăng khít với kiến chấp thì kiến chấp sanh khởi ... ba câu, nên làm theo cảnh trưởng.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, xét lại hoan hỷ thỏa thích việc ấy một cách khăng khít, khi khăng khít thì ái tham sanh khởi; ... từng làm ... thiền ... các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo một cách khăng khít ... tâm quả một cách khăng khít... Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt ... ý vật ... các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy thì ái tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... từng làm ... thiền ... trùng ... hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy thì tà kiến sanh ... trùng ... Câu sanh trưởng: pháp trưởng phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng trưởng duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng ... Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... từng làm ... thiền ... trùng ... hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với mắt ... ý vật ... các uẩn phi kiến chấp, khi khăng khít cảnh ấy kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Câu sanh: pháp trưởng phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng, trợ kiến chấp và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: khi khăng khít với kiến chấp và các uẩn tương ưng thì kiến chấp sanh ... ba câu.

[679] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng vô gián duyên: kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm thành căn; kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Pháp kiến chấp trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên làm thành căn; kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng vô gián duyên: các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm thuận thứ trợ tâm quả thiền nhập bằng vô gián duyên. Nên làm theo căn. các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ kiến chấp bằng vô gián duyên. Các uẩn phi kiến chấp sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng vô gián duyên.

Các pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng vô gián duyên: kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên làm theo căn. kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ các uẩn phi kiến chấp sanh kế sau bằng vô gián duyên; kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế trước trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng đẳng vô gián duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ tương duyên ... bằng y chỉ duyên: năm câu.

[680] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: kiến chấp trợ kiến chấp bằng cận y duyên. Ba câu.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền; khởi kiêu mạn; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ ... ái ... sân ... si ... mạn ... vọng cầu ... lạc thân ... do nương sàng tọa mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ đức tin ... trùng ... trợ trí tuệ, trợ ái tham ... trùng ... trợ vọng cầu, trợ lạc thân, trợ tâm đạo, trợ tâm quả thiền nhập bằng cận y duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ ... ái tham ... vọng cầu ... lạc thân ... do nương sàng tọa mà chấp tà kiến; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ kiến chấp bằng cận y duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... Thường cận y: do nương đức tin mà chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... sàng tọa mà chấp tà kiến; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng cận y duyên.

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cận y duyên; có ba thứ cận y, kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ kiến chấp bằng cận y duyên ... ba câu.

[681] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh; quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật, hoan hỷ thỏa thích, dựa vào cảnh ấy mà ái tham, hoài nghi, trạo cử, ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy cảnh sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: Nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức; ý vật trợ các uẩn phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa vào đó mà tà kiến sanh ... vật tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp bằng tiền sanh duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa theo đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi. Vật tiền sanh ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng tiền sanh duyên.

[682] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hậu sanh duyên: ba câu nên làm thành ý nghĩa sanh sau.

... bằng trùng dụng duyên: chín câu.

[683] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư phi kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư phi kiến chấp trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên. Nên làm thành căn. Tư phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng nghiệp duyên. Tư phi kiến chấp trợ kiến chấp, trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

[684] Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng quả duyên: một câu.

... bằng vật thực duyên: ba câu.

... bằng quyền duyên: ba câu.

... bằng thiền na duyên: ba câu.

[685] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng đồ đạo duyên: các chi đạo kiến chấp ... nên làm năm câu yếu tri như vậy.

... bằng tương ưng duyên: năm câu.

[686] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp bằng bất tương ưng duyên. Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng bất tương ưng duyên.

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng bất tương ưng duyên: có tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.

[687] Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: kiến chấp trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp trợ thân sắc sanh trước này bằng hiện hữu duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Tóm lược.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: các uẩn phi kiến chấp trợ kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật, dựa vào đó mà tà kiến sanh khởi; ý vật trợ kiến chấp bằng hiện hữu duyên.

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn phi kiến chấp trợ ba uẩn cùng kiến chấp và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh; hoan hỷ thỏa thích với mắt ... ý vật, dựa vào đó mà kiến chấp và các uẩn tương ưng sanh khởi; ý vật trợ kiến chấp và các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên.

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: một uẩn phi kiến chấp và kiến chấp trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, hai uẩn ..., kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; kiến chấp và các sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; kiến chấp và ý vật trợ các uẩn phi kiến chấp bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng cùng đoàn thực trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: kiến chấp và các uẩn tương ưng cùng mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

[688] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có năm cách; trong hỗ tương có năm cách; trong y chỉ có năm cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có ba cách; trong quả có một cách; trong vật thực có ba cách; trong quyền có ba cách; trong thiền na có ba cách; trong đồ đạo có năm cách; trong tương ưng có năm cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có năm cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có năm cách.

[689] Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên: bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...

Pháp kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ...

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...

Pháp phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...bằng tiền sanh duyên...

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp phi kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên.

Pháp kiến chấp và phi kiến chấp trợ pháp kiến chấp và phi kiến chấp bằng cảnh duyên ... bằng cận y duyên ...

[690] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách; tất cả đều có chín cách, trong bất ly có chín cách.

[691] Trong phi cảnh từ nhân duyên có ba cách, trong phi trưởng ... ba cách; trong phi vô gián ... ba cách, trong phi đẳng vô gián ... ba cách; trong phi hỗ tương ... một cách; trong phi cận y ... ba cách ... trùng ... trong phi đồ đạo ... ba cách; trong phi tương ưng ... một cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... ba cách, trong phi ly khứ ... ba cách.

[692] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng ... chín cách. Nên làm theo tam đề thuận tùng. Trong bất ly ... năm cách.

DỨT NHỊ ÐỀ KIẾN CHẤP.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada