[546] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu trợ phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng, tham và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng, phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nhân duyên: các nhân bất tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; tham bất tương ưng tà kiến trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; có cả thời tái tục.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng nhân duyên: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng nhân duyên: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng

phược trợ pháp tương ưng phược bằng nhân duyên: nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nhân duyên: nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên; nhân câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bất tương ưng phược bằng nhân duyên: nhân câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên: nhân câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nhân duyên.

[547] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa vào các uẩn tương ưng phược mà các uẩn tương ưng phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn cũng theo ba câu. Dựa vào các uẩn tương ưng phược mà các uẩn bất tương ưng phược sanh khởi. Dựa vào các uẩn tương ưng phược mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, xét lại việc ấy, xét lại các thiện hạnh từng làm; sau khi xuất thiền, phản khán tâm thiền; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo, phản khán tâm đạo, phản khán tâm quả, phản khán Níp bàn; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo trợ tâm quả, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên; các bậc Thánh phản khán phiền não bất tương ưng phược đã đoạn trừ phản khán phiền não đã dứt tuyệt, biết rõ phiền não đã từng khởi dậy; quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng phược, tham và phẫn nộ, bèn hoan hỷ thỏa thích, dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng phược sanh khởi, hoài nghi ... trạo cử ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc; dùng thiên nhĩ nghe tiếng; dùng tha tâm thông biết tâm của người có tâm bất tương ưng phược; thiền không vô biên xứ trợ thiền thức vô biên xứ; thiền vô sở hữu xứ trợ thiền phi tưởng phi phi tưởng xứ; sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức bằng cảnh duyên; các uẩn bất tương ưng phược trợ biến hóa thông, trợ tha tâm thông, trợ túc mạng thông, trợ như nghiệp vãng thông, trợ vị lai phần thông, trợ tâm khai môn bằng cảnh duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: sau khi bố thí ... giới ... bố tát, hoan hỷ thỏa thích với việc ấy dựa theo đó mà ái tham tương ưng phược sanh khởi, tà kiến ... ưu sanh khởi.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa vào con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng phược và tham và phẫn nộ mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: dựa theo các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, dựa theo các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ mà các uẩn tương ưng phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn ... dựa theo các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, dựa theo các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ mà các uẩn bất tương ưng phược sanh khởi. Nên đặt vấn đề ... dựa theo các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, dựa theo các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi.

[548] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: khi đặt trọng tâm các uẩn tương ưng phược thì các uẩn tương ưng phược sanh khởi. Câu sanh trưởng; Pháp trưởng tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng trưởng duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng đặt trọng tâm vào các uẩn tương ưng phược mà tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng tương ưng phược trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: đặt trọng tâm vào các uẩn tương ưng phược nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên; pháp trưởng câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng, phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng trưởng duyên: có cảnh trưởng và câu sanh trưởng. Cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... xét lại việc ấy một cách khăng khít, xét lại các thiện hạnh từng làm một cách khăng khít; sau khi xuất thiền phản khán tâm thiền một cách khăng khít; các bậc Thánh sau khi xuất tâm đạo phản khán tâm đạo một cách khăng khít, phản khán tâm quả một cách khăng khít; phản khán Níp bàn một cách khăng khít; Níp bàn trợ tâm chuyển tộc, trợ tâm dũ tịnh, trợ tâm đạo, trợ tâm quả bằng trưởng duyên; hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng phược và tham, chú tâm cảnh ấy nên ái tham bất tương ưng phược sanh khởi. Câu sanh trưởng: pháp trưởng bất tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng trưởng duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng trưởng duyên: chỉ có cảnh trưởng: sau khi bố thí ... giới ... bố tát ... các thiện hạnh từng làm ... sau khi xuất thiền ... hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng phược và tham, chú tâm cảnh ấy mà ái tham tương ưng phược sanh khởi, tà kiến sanh khởi.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: hoan hỷ thỏa thích một cách khăng khít với con mắt ... ý vật ... các uẩn bất tương ưng phược và tham, nên các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.

Các pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ các pháp tương ưng phược bằng trưởng duyên, chỉ có cảnh trưởng: khi khăng khít với các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, nên các uẩn tương ưng phược sanh khởi. nên đặt vấn đề căn, khi khăng khít với các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham thì tham bất tương ưng tà kiến sanh khởi. Nên đặt vấn đề căn, khi khăng khít với các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham thì các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh khởi.

[549] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vô gián duyên: các uẩn tương ưng phược sanh kế trước trợ các uẩn tương ưng phược sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu sanh kế trước trợ phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn tương ưng phược trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ các uẩn câu hành trạo cử bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; phẫn nộ câu hành ưu sanh kế trước trợ phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn bất tương ưng phược sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng phược sanh kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ các uẩn bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn tương ưng phược bằng vô gián duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng vô gián duyên: tham bất tương ưng tà kiến sanh kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế sau bằng vô gián duyên; phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; tâm khai môn trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, bằng vô gián duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vô gián duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu sanh kế sau bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ tham bất tương ưng tà kiến sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế trước trợ phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, trợ tâm xuất lộ bằng vô gián duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế trước trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham sanh kế sau bằng vô gián duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế trước trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh kế sau bằng vô gián duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng đẳng vô gián duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ tương duyên ... bằng y chỉ duyên ...

[550] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng phược bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, cũng có ba cách cận y ... các uẩn tương ưng phược trợ các uẩn bất tương ưng phược bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, cũng có ba cách cận y ... các uẩn tương ưng phược trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham bằng cận y duyên, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng cận y duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, khởi kiêu mạng; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ ... ái tham ... sân hận ... si mê ... ngã mạn ... vọng cầu ... lạc thân ... khổ thân ... thời tiết ... thực phẩm ... sàng tọa mà bố thí ... trùng ... nhập thiền, sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... trí tuệ, ái tham ... trùng ... vọng cầu, sàng tọa trợ cho đức tin ... trùng ... trợ trí tuệ, trợ ái tham, trợ sân hận, trợ si mê, trợ ngã mạn, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: do nương đức tin mà khởi tâm kiêu mạn cố chấp tà kiến; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ, ái tham ... trùng ... ngã mạn, vọng cầu, sàng tọa mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... sàng tọa trợ ái tham, trợ sân hận, trợ si mê, trợ ngã mạn, trợ tà kiến, trợ vọng cầu bằng cận y duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cận y duyên: có ba câu. Do nương đức tin mà khởi tâm kiêu mạn; do nương giới hạnh ... trùng ... trí tuệ, ái tham, sân hận, si mê, ngã mạn, vọng cầu, lạc thân ... do nương sàng tọa mà sát sanh ... trùng ... chia rẽ tăng; đức tin ... trùng ... trí tuệ, ái tham, sân hận, si mê, ngã mạn, vọng cầu, sàng tọa trợ cho các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng cận y duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cận y duyên: có cảnh cận y, vô gián cận y và thường cận y ... trùng ... thường cận y: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ, trợ các uẩn tương ưng phược bằng cận y duyên. nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn bất tương ưng phược và tham bất tương ưng tà kiến, và phẫn nộ bằng cận y duyên. Nên đặt vấn đề căn, các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham. trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng cận y duyên.

[551] Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: quán vô thường ... đối với mắt ... ý vật, hoan hỷ thỏa thích dựa vào đó mà ái tham bất tương ưng phược sanh khởi, hoài nghi ... trạo cử ... ưu sanh khởi; dùng thiên nhãn thấy sắc, dùng thiên nhĩ nghe tiếng, sắc xứ trợ nhãn thức ... xúc xứ trợ thân thức. Vật tiền sanh: nhãn xứ trợ nhãn thức ... thân xứ trợ thân thức, ý vật trợ các uẩn bất tương ưng phược và tham bất tương ưng tà kiến, và phẫn nộ bằng tiền sanh duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật, dựa vào cảnh ấy mà ái tham tương ưng phược sanh khởi, tà kiến ... trùng ... ưu sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng phược bằng tiền sanh duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng tiền sanh duyên: có cảnh tiền sanh và vật tiền sanh. Cảnh tiền sanh: dựa vào con mắt ... ý vật mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi. Vật tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng tiền sanh duyên.

[552] Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hậu sanh duyên: một câu.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hậu sanh duyên: một câu.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hậu sanh duyên: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh sau trợ thân sanh trước này bằng hậu sanh duyên.

[553] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng trùng dụng duyên: giống như vô gián duyên nhưng đều không có tâm khai môn và tâm xuất lộ.

[554] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng nghiệp duyên: tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng bằng nghiệp duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư tương ưng phược trợ các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu trợ phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư tương ưng phược trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng nghiệp duyên: Tư tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và tham và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên; Tư câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng và phẫn nộ và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng nghiệp duyên: có câu sanh và dị thời. Câu sanh: Tư bất tương ưng phược trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng nghiệp duyên. Dị thời: Tư bất tương ưng phược trợ các uẩn quả và các sắc nghiệp bằng nghiệp duyên.

[555] Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng quả duyên: một câu.

[556] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng vật thực duyên: bốn câu.

... bằng quyền duyên: bốn câu.

... bằng thiền na duyên: tám câu.

... bằng đồ đạo duyên: bốn câu.

... bất tương ưng duyên: sáu câu.

[557] Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh và hậu sanh. Nên phân tích tóm lược.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên: có câu sanh, tiền sanh và hậu sanh. Tóm lược.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên, chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên. Chỉ có tiền sanh: ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng bất tương ưng duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng bất tương ưng duyên. Có câu sanh và hậu sanh. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên; các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng bất tương ưng duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ thân sanh trước này bằng bất tương ưng duyên.

[558] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có một câu giống như phần liên quan (paṭiccavāro).

Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và hậu sanh. Nên phân giải tóm lược.

Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: một câu, giống như phần liên quan (paṭiccavāra).

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh. tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Nên phân giải tóm lược.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên; phẫn nộ câu hành ưu trợ các uẩn tương ưng bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: hoan hỷ thỏa thích với con mắt ... ý vật, dựa theo đó mà ái tham tương ưng phược ... tà kiến ... ưu sanh khởi; ý vật trợ các uẩn tương ưng phược bằng hiện hữu duyên.

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: tham bất tương ưng tà kiến trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; phẫn nộ trợ các uẩn tương ưng và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên. Tiền sanh: dựa vào con mắt ... ý vật mà các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ sanh khởi; ý vật trợ các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, trợ các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ bằng hiện hữu duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn tương ưng phược và ý vật trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, ... hai uẩn; một uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ ba uẩn bằng hiện hữu duyên, ... hai uẩn.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh, tiền sanh, hậu sanh, vật thực và quyền. Câu sanh: các uẩn tương ưng phược và sắc đại hiển trợ các sắc sở y tâm. Câu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; Câu sanh: các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ tham bằng hiện hữu duyên; các uẩn câu hành ưu và ý vật trợ phẫn nộ bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham, các uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ thân sanh trước này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng phược và đoàn thực trợ thân này bằng hiện hữu duyên. Hậu sanh: các uẩn tương ưng phược và mạng quyền sắc trợ các sắc nghiệp bằng hiện hữu duyên.

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng hiện hữu duyên: có câu sanh và tiền sanh. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và tham trợ ba uẩn ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, ... hai uẩn. Câu sanh: một uẩn câu hành ưu và phẫn nộ trợ ba uẩn và các sắc sở y tâm bằng hiện hữu duyên, ... hai uẩn. Câu sanh: một uẩn câu hành tham bất tương ưng tà kiến và ý vật trợ ba uẩn và tham bằng hiện hữu duyên, ... hai uẩn. Câu sanh: một uẩn câu hành ưu và ý vật trợ ba uẩn và phẫn nộ bằng hiện hữu duyên, ... hai uẩn.

[559] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong câu sanh có chín cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có chín cách, trong cận y có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong hậu sanh có ba cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có một cách; trong vật thực có bốn cách; trong quyền có bốn cách; trong thiền na có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách, trong bất tương ưng có năm cách; trong hiện hữu có chín cách; trong vô hữu có chín cách; trong ly khứ có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[560] Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên: ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ...

Pháp tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ... bằng hậu sanh duyên ... bằng nghiệp duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên...

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên...

Pháp bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược bằng cảnh duyên...bằng câu sanh duyên...bằng cận y duyên ... bằng tiền sanh duyên ...

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược bằng cảnh duyên ...bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp bất tương ưng phược bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ... bằng hậu sanh duyên ...

Pháp tương ưng phược và bất tương ưng phược trợ pháp tương ưng phược và bất tương ưng bằng cảnh duyên ... bằng câu sanh duyên ... bằng cận y duyên ...

[561] Trong phi nhân có chín cách; trong phi cảnh có chín cách ... tất cả đều có chín cách; trong phi bất ly có chín cách.

[562] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách; trong phi trưởng ... chín cách. Tóm lược. Trong phi đẳng vô gián ... chín cách; trong phi hỗ tương ... ba cách; trong phi y chỉ ... chín cách; trong phi cận y ... chín cách. Tóm lược. Trong phi đồ đạo ... chín cách; trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng ... sáu cách; trong phi vô hữu ... chín cách; trong phi ly khứ ... chín cách.

[563] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách; trong trưởng ... chín cách. Cần được giải rộng như đầu đề thuận tùng. Trong bất ly ... chín cách.

DỨT NHỊ ÐỀ TƯƠNG ƯNG PHƯỢC.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada