(KUSALATTIKA-AJJHATTATTIKA)
[131] Pháp nội phần thành thiện liên quan pháp nội phần thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp nội phần thành bất thiện liên quan pháp nội phần thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp nội phần thành vô ký liên quan pháp nội phần thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[132] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN. Cần được giải rộng như vậy.
[133] Pháp nội phần thành thiện trợ pháp nội phần thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp nội phần thành bất thiện trợ pháp nội phần thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp nội phần thành vô ký trợ pháp nội phần thành vô ký bằng nhân duyên.
[134] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[135] Pháp ngoại phần thành thiện liên quan pháp ngoại phần thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp ngoại phần thành bất thiện liên quan pháp ngoại phần thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp ngoại phần thành vô ký liên quan pháp ngoại phần thành vô ký sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[136] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[137] Pháp ngoại phần thành thiện trợ pháp ngoại phần thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp ngoại phần thành bất thiện trợ pháp ngoại phần thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp ngoại phần thành vô ký trợ pháp ngoại phần thành thành vô ký bằng nhân duyên.
[138] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ NỘI PHẦN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada