(KUSALATTIKA-AJJHATTIKADUKA)

[706] Pháp nội phần thành vô ký liên quan pháp nội phần thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[707] Trong nhân có một cách; trong câu sanh có một cách; trong bất ly có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

[708] Pháp nội phần thành thiện trợ pháp nội phần thành thiện bằng cảnh duyên.

Pháp nội phần thành thiện trợ pháp nội phần thành bất thiện bằng cảnh duyên.

Pháp nội phần thành thiện trợ pháp nội phần thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp nội phần thành bất thiện trợ pháp nội phần thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.

Pháp nội phần thành vô ký trợ pháp nội phần thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.

[709] Trong cảnh có chín cách; trong tiền sanh có ba cách; trong bất ly có năm cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[710] Pháp ngoại phần thành thiện liên quan pháp ngoại phần thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

[711] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[712] Pháp ngoại phần thành thiện trợ pháp ngoại phần thành thiện bằng nhân duyên.

[713] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ NỘI PHẦN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada