(HETUDUKASAPPACCAYADUKA)
[29] Pháp hữu duyên thành nhân liên quan pháp hữu duyên thành nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu duyên phi nhân liên quan pháp hữu duyên phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp hữu duyên thành nhân liên quan pháp hữu duyên thành nhân và pháp hữu duyên phi nhân sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
[30] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[31] Pháp hữu duyên thành nhân trợ pháp hữu duyên thành nhân bằng nhân duyên.
[32] Trong nhân có ba cách.
Phần yếu tri cũng nên giải rộng như vậy.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU DUYÊN
NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU VI
(HETUDUKASAṄKHATADUKA)
[33] Pháp hữu vi thành nhân liên quan pháp hữu vi thành nhân sanh khởi do nhân duyên.
[34] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
Giống như nhị đề hữu duyên.
DỨT NHỊ ÐỀ NHÂN NHỊ ÐỀ HỮU VI
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada