(KENACIVIÑÑEYYADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1140] Pháp thiện tâm ứng tri liên quan pháp thiện tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện tâm bất ứng tri liên quan pháp thiện tâm bất ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện tâm ứng tri và pháp thiện tâm bất ứng tri liên quan pháp thiện tâm ứng tri sanh khởi do nhân duyên.

[1141] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong bất lý có chín cách.

[1142] Pháp thiện tâm ứng tri liên quan pháp thiện tâm ứng tri sanh khởi do phi trưởng duyên.

[1143] Trong phi trưởng có chín cách; trong phi tiền sanh có chín cách; trong phi hậu sanh có chín cách; trong phi trùng dụng có chín cách; trong phi nghiệp có chín cách; trong phi quả có chín cách; trong phi bất tương ưng có chín cách.

PHẦN CÂU SANH (Sahajātavāra), PHẦN DUYÊN SỞ (Paccayavāra), PHẦN Y CHỈ (Nissayavāra), PHẦN HÒA HỢP (Saṃsaṭṭhavāra), PHẦN TƯƠNG ƯNG (Sampayuttavāra), cần được giải rộng giống như PHẦN LIÊN QUAN (Paṭiccavāra).

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1144] Pháp thiện tâm ứng tri trợ pháp thiện tâm ứng tri bằng nhân duyên.

[1145] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong đẳng vô gián có chín cách; trong nghiệp có chín cách; trong bất ly có chín cách.

[1146] Trong phi nhân có bốn cách; trong phi cảnh có chín cách.

[1147] Trong phi cảnh từ nhân duyên có chín cách.

[1148] Trong cảnh từ phi nhân duyên có chín cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika), PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) cách thuận tùng, cách đối lập, cách thuận tùng đối lập, và cách đối lập thuận tùng được tính như thế nào thì đây cũng nên tính như vậy.

Pháp bất thiện tâm ứng tri cùng pháp vô ký tâm ứng tri đều nên giải rộng giống như pháp thiện tâm ứng tri.

DỨT NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI TAM ÐỀ THIỆN
DỨT NHỊ ÐỀ TIỂU ÐỈNH TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada