(KUSALATTIKA-UPĀDINNATTIKA)
[25] Pháp bị thủ cảnh thủ thành vô ký liên quan pháp bị thủ cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[26] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
[27] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành thiện liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành bất thiện liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành vô ký liên quan pháp bất bị thủ cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[28] Trong nhân có chín cách; trong bất ly có chín cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.
[29] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành thiện trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành bất thiện trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành vô ký trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành vô ký bằng nhân duyên.
[30] Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành thiện trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành thiện bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành bất thiện trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành bất thiện bằng cảnh duyên: ba câu.
Pháp bất bị thủ cảnh thủ thành vô ký trợ pháp bất bị thủ cảnh thủ thành vô ký bằng cảnh duyên: ba câu.
[31] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười một cách.
Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.
[32] Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành thiện liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành thiện bằng nhân duyên.
Pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành vô ký liên quan pháp bất bị thủ phi cảnh thủ thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.
[33] Trong nhân có hai cách; trong bất ly có hai cách.
PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, tất cả cũng cần được giải rộng.
DỨT TAM ÐỀ THIỆN TAM ÐỀ BỊ THỦ
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada