Bông hoa kaṇikāra, một bình bát, vị có trái cây kāsumāri, trái cây avaṭa là tương tợ, và trái cây vāra, trái chanh, trái cây ajeli, luôn cả trái cây amoda, trái cây thốt nốt, và trái dừa là tương tợ. Các câu kệ đã được tính đếm ở đây là một trăm câu kệ, không có hơn kém.

Phẩm Kaṇikāra là phẩm thứ năm mươi mốt.

--ooOoo--

[1] Naḷamāliya nghĩa là “vị liên quan đến tràng hoa (mālā) sậy (naḷa).”

[2] Maṇipūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) ngọc ma-ni (maṇi).”

[3] Ukkāsatika nghĩa là “vị liên quan đến một trăm (sata) cây đuốc (ukkā).

[4] Sumanavījaniya nghĩa là “vị liên quan đến cây quạt (vījana) hoa nhài (sumana).”

[5] Kummāsadāyaka nghĩa là “vị cúng dường (dāyaka) sữa đông (kummāsa).”

[6] Kusaṭṭhadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) tám (aṭṭha) thẻ vật thực (kusa).” Lá cỏ kusa được dùng làm thăm để chọn ra các vị tỳ khưu đi đến nhà thí chủ thọ thực (ND).

[7] Giripunnāgiya nghĩa là “vị liên quan đến hoa nguyệt quế (punnāga) mọc ở núi.”

[8] Vallikāraphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) vallikāra.”

[9] Pānadhidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) đôi dép (pānadhi).” Chú Giải giải thích từ pānadhiṃupāhanayugaṃ nên được dịch là đôi dép (ApA. i, 448).

[10] Pulinacaṅkamiya nghĩa là “vị liên quan đến được kinh hành (caṅkama) rải cát (pulina).”

[11] Paṃsukūlasaññaka nghĩa là “vị tưởng nhớ (saññaka) đến tấm y may từ vải bị quăng bỏ (paṃsukūla).” 

[12] Buddhasaññaka nghĩa là “vị tưởng nhớ (saññaka) đến đức Phật (buddha).”

[13] Bhisadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) củ sen (bhisa).”

[14] Ñāṇatthavika nghĩa là “vị ngợi ca (thavika) về trí tuệ (ñāṇa).”

[15] Nghĩa là sẽ thuộc dòng dõi Bà-la-môn (ND).

[16] Candanamāliya nghĩa là “vị liên quan đến trầm hương (candana) và tràng hoa (mālā).”

[17] Dhātupūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) xá-lợi (dhātu).”

[18] Pulinuppādaka nghĩa là “vị tạo nên (uppādaka) ngôi bảo tháp bằng cát (pulina).”

[19] Taraṇiya nghĩa là “vị liên quan đến việc vượt qua (taraṇa ).”

[20] Xem lời chú nguyện đầy đủ ở tập Kinh Buddhavaṃsa - Phật Sử, trang 30-33 (Tam Tạng Pāḷi - Việt tập 42).

[21] Tikiṅkaṇipupphiya nghĩa là “vị liên quan đến ba (ti) bông hoa (puppha) kiṅkaṇi.”

[22] Paṃsukūlapūjaka nghĩa là “vị cúng dường (pūjaka) tấm y may từ vải bị quăng bỏ (paṃsukūla).”

[23] Koraṇḍapupphiya nghĩa là “vị có liên quan đến bông hoa (puppha) koraṇḍa.”

[24] Kiṃsukapupphiya nghĩa là “vị có liên quan đến bông hoa (puppha) kiṃsuka.”

[25] Upaḍḍhadussadāyaka nghĩa là vị dâng cúng (dāyaka) một nửa (upaḍḍha) số vải.”

[26] Ghatamaṇḍadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) bơ lỏng (ghata) nguyên chất (maṇḍa).”

[27] Udakadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) nước (udaka).”

[28] Pulinathūpiya nghĩa là “vị liên quan đến ngôi bảo tháp (thūpa) bằng cát (pulina).”

[29] Naḷakuṭidāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) căn chòi (kuṭi) bằng cây sậy (naḷa).

[30] Piyālaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) piyāla.”

[31] Tikaṇikārapupphiya nghĩa là “vị liên quan đến ba (ti) bông hoa kaṇikāra.”

[32] Ekapattadāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) một (eka) bình bát (patta).”

[33] Kāsumāriphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) kāsumāri.”

[34] Avaṭaphaliya nghĩa là “vị liên quan đến trái cây (phaliya) avaṭa.”

[35] Vāraphaliya nghĩa là “vị liên quan đến trái cây (phaliya) vāra.”

[36] Mātuluṅgaphaladāyaka nghĩa là vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) chanh (mātuluṅga).”

[37] Ajeliphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) ajeli.”

[38] Amodaphaliya nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) amoda.”

[39] Tālaphaladāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) thốt nốt (tāla).”

[40] Nāḷikeradāyaka nghĩa là “vị dâng cúng (dāyaka) trái cây (phala) dừa (nāḷikera).”



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada