[1238] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả sanh khởi do nhân duyên ... trùng ... hai uẩn liên quan hai uẩn. Vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả ... trùng ... hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên, tức là sắc tâm liên quan danh uẩn quả. Vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan danh uẩn quả.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do nhân duyên, tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn quả; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn, vào sát na tái tục ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn quả; hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.

[1239] Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân; hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn dị thục nhân.

Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn dị thục nhân; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn.

[1240] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn phi quả phi nhân; hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan pháp đại hiển.

Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên.

Vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh ra do nhân duyên tức là vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[1241] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên, tức là vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển, vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên, tức là vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật, sắc nghiệp liên quan uẩn quả và sắc đại hiển.

[1242] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn dị thục nhân và sắc đại hiển.

[1243] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do cảnh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả; hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả, hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1244] Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do cảnh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1245]Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do cảnh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn phi quả phi nhân hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do cảnh duyên tức là vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật.

[1246] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do nhân duyên tức là vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật hai uẩn liên quan hai uẩn. và ý vật.

[1247] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do trưởng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn quả hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn.

Liên quan pháp nhân có ba cách.

[1248] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do trưởng duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn phi quả phi nhân hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn. Ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp và sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

[1249] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển.

[1250] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do trưởng duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn dị thục nhân và sắc đại hiển.

[1251] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do vô gián duyên ... do đẳng vô gián duyên ... giống như cảnh duyên.

Do câu sanh duyên ... câu sanh tất cả đều giống như nhân duyên.

[1252] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do câu sanh duyên, như là sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng.

Trong pháp câu sanh chỉ khác biệt điều này.

[1253] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do hỗ tương duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả, hai uẩn liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục bauẩn liên quan một uẩn quả, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do hỗ tương duyên tức là vào sát na tái tục ý vật liên quan các uẩn quả.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do hỗ tương duyên tức là vào sát na tái tục ba uẩn và ý vật trợ một uẩn quả, liên quan một uẩn quả, hai uẩn và ý vật liên quan hai uẩn.

[1254] Pháp dị thục nhân liên quan pháp quả sanh khởi do hỗ tương duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1255] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do hỗ tương duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn phi quả phi nhân; ... liên quan một đại hiển ... liên quan sắc ngoại ... liên quan sắc sở y vật thực ... liên quan sắc sở y quí tiết ... liên quan một đại hiển của loài vô tưởng.

Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do hỗ tương duyên tức là vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật.

[1256] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do hỗ tương duyên tức là vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

[1257] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do y chỉ duyên. Tóm lược. Do cận y duyên ... do tiền sanh duyên.

[1258] Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do trùng dụng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1259] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do trùng dụng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn phi quả phi nhân , hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1260] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do nghiệp duyên. Tóm lược.

Do quả duyên có ba trường hợp.

[1261] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do quả duyên, tức là ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do quả duyên, tức là vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật, sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[1262] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do quả duyên ... trùng ... pháp phi quả phi nhân ... sanh khởi do quả duyên ... trùng ... pháp quả và pháp pháp phi quả phi nhân ... sanh khởi do quả duyên.

[1263] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do vật thực duyên. Tóm lược do quyền duyên ... do thiền na duyên ... do đồ đạo duyên ... do tương ưng duyên ... do bất tương ưng duyên ... do hiện hữu duyên ... do vô hữu duyên ... do ly khứ duyên ... do bất ly duyên.

[1264] Trong nhân có mười ba cách; trong cảnh có năm cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có năm cách; trong đẳng vô gián có năm cách; trong câu sanh có mười ba cách; trong hỗ tương có bảy cách; trong y chỉ có mười ba cách; trong cận y có năm cách; trong tiền sanh ba cách; trong trùng dụng có hai cách; trong nghiệp có mười ba cách; trong quả có chín cách; trong vật thực có mười ba cách; trong quyền có mười ba cách; trong thiền na có mười ba cách; trong đồ đạo có mười ba cách; trong tương ưng có năm cách; trong bất tương ưng mười ba cách; trong hiện hữu có mười ba cách; trong vô hữu có năm cách; trong ly khứ có năm cách; trong bất ly có mười ba cách.

[1265] Trong cảnh từ nhân duyên có năm cách ... trùng ... trong bất ly ... mười ba cách.

Cần được kể cũng như cách tính tam đề thiện.

[1266] Trong nhân từ trùng dụng duyên có hai cách; trong cảnh ... hai cách; trong trưởng ... hai cách; trong vô gián ... hai cách; trong đẳng vô gián... hai cách; trong câu sanh ... hai cách; trong hỗ tương... hai cách; trong y chỉ... hai cách; trong cận y... hai cách; trong tiền sanh ... hai cách; trong nghiệp ... hai cách; trong vật thực ... hai cách; trong quyền ... hai cách; trong thiền na ... hai cách; trong đồ đạo... hai cách; trong tương ưng ... hai cách; trong bất tương ưng ... hai cách; trong hiện hữu... hai cách; trong vô hữu ... hai cách; trong ly khứ ... hai cách; trong bất ly... hai cách.

[1267] Trong nhân từ quả duyên có chín cách; trong cảnh ... ba cách; trong trưởng ... năm cách; trong vô gián ... ba cách; trong đẳng vô gián... ba cách; trong câu sanh ... chín cách; trong hỗ tương... sáu cách; trong y chỉ... chín cách; trong cận y... ba cách; trong tiền sanh ... một cách; trong nghiệp ... chín cách; trong vật thực ... chín cách; trong quyền ... chín cách; trong thiền na ... chín cách; trong đồ đạo... chín cách; trong tương ưng ... ba cách; trong bất tương ưng ... chín cách; trong hiện hữu... chín cách; trong vô hữu ... ba cách; trong ly khứ ... ba cách ; trong bất ly... chín cách.

DỨT CÁCH ÐẾM THUẬN TÙNG

[1268] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi nhân duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả vô nhân hai uẩn liên quan hai uẩn vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn quả, một uẩn liên quan ba uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do phi nhân duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả vô nhân; vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan các uẩn quả.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do phi nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn quả vô nhân, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn; vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn và sắc nghiệp liên quan một uẩn quả, hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.

[1269] Pháp dị thục nhân liên pháp dị thục nhân sanh khởi do phi nhân duyên tức là si câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử liên quan các uẩn câu hành hoài nghi, câu hành trạo cử.

[1270] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn phi quả phi nhân vô nhân, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn; ba đại hiển liên quan một đại hiển; hai đại hiển liên quan hai đại hiển; sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết ... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên ... tức là vào sát na tái tục vô nhân các uẩn quả liên quan ý vật.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên tức là vào sát na tái tục vô nhân các uẩn quả liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[1271] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên tức là vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn quả liên quan một uẩn quả và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn quả vô nhân và sắc đại hiển vào sát na tái tục vô nhân sắc nghiệp liên quan uẩn quả và sắc đại hiển.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nhân duyên tức là vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật; hai uẩn liên quan hai uẩn và yá vật; sắc nghiệp liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển.

[1272] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả; vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn quả.

[1273] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn dị thục nhân.

[1274] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan uẩn phi quả phi nhân ba đại hiển liên quan một đại hiển sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

[1275] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển.

[1276] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi cảnh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn dị thục nhân và sắc đại hiển.

[1277] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi trưởng duyên được tóm lược cũng giống như câu sanh duyên phần thuận tùng.

[1278] Pháp phi quả phi nhân quan pháp quả sanh khởi do phi vô gián duyên ... do phi đẳng vô gián duyên ... do phi hỗ tương duyên tức là sắc tâm, sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng thì sắc nghiệp sắc y sinh liên quan sắc đại hiển. Ðây là điểm sai khác ở phi hỗ tương duyên, phi cận y duyên.

[1279] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn vào sát na tái tục ... liên quan một uẩn quả. Tóm lược.

Pháp phi quả phi nhânliên quan pháp quả sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả; vào sát na tái tục. Tóm lược.

Pháp quả và pháp pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do phi tiền sanh duyên, tức là ba uẩn và sắc nghiệp; liên quan một uẩn quả; hai uẩn và sắc nghiệp liên quan hai uẩn.

[1280] Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân cõi vô sắc hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn dị thục nhân.

[1281] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn phi quả phi nhân cõi vô sắc; hai uẩn liên quan hai uẩn sắc tâm liên quan các uẩn phi quả phi nhân ba đại hiển liên quan một đại hiển sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển.

Pháp quả liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là vào sát na tái tục các uẩn quả liên quan ý vật; sắc nghiệp liên quan sắc đại hiển.

[1282] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển vào sát na tái tục sắc nghiệp liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển.

Pháp quả và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là vào sát na tái tục ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật, hai uẩn liên quan hai uẩn và ý vật; sắc nghiệp liên quan các uẩn quả và sắc đại hiển.

[1283] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi tiền sanh duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn dị thục nhân và sắc đại hiển.

Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi hậu sanh duyên. Tóm lược.. do phi trùng dụng duyên.

Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên tức là tư (cetanā) dị thục nhân liên quan các uẩn dị thục nhân.

[1284] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi nghiệp duyên tức là tư (cetanā) phi quả phi nhân liên quan các uẩn phi quả phi nhân sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... ba đại hiển liên quan một đại hiển sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

[1285] Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi quả duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân, hai uẩn liên quan hai uẩn.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi quả duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn dị thục thục nhân.

Pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi quả duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn dị thục thục nhân, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn.

[1286] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi quả duyên tức là ba uẩn và sắc tâm liên quan một uẩn phi quả phi nhân, hai uẩn và sắc tâm liên quan hai uẩn; ba sắc đại hiển liên quan một đại hiển; sắc tâm, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển, sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

[1287] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi quả duyên tức là sắc tâm liên quan các uẩn dị thục nhân và sắc đại hiển.

[1288] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi vật thực duyên tức sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển; sắc nghiệp, sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

[1289] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi quyền duyên tức sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... ba đại hiển liên quan một đại hiển đối với sắc loài vô tưởng, mạng quyền sắc liên quan sắc đại hiển.

[1290]Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi thiền na duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn ngũ song thức (pañcaviññānasahagataṃ) hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1291] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi thiền na duyên tức là sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một đại hiển ... trùng ...

[1292] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi đồ đạo duyên có ba trường hợp như liên quan một uẩn quả vô nhân ...

[1293] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi đồ đạo duyên có ba trường hợp như là liên quan một uẩn phi quả phi vô nhân ...

[1294] Pháp quả liên quan pháp quả và pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi đồ đạo duyên tức là vào sát na tái tục vô nhân ba uẩn liên quan một uẩn quả và ý vật ba trường hợp.

[1295] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do phi tương ưng duyên có hai trường hợp.

Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi tương ưng duyên có hai trường hợp.

... liên quan pháp phi quả phi nhân có một trường hợp.

[1296] Pháp quả liên quan pháp quả sanh khởi do phi bất tương ưng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn quả cõi vô sắc, ba uẩn liên quan hai uẩn, hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1297] Pháp dị thục nhân liên quan pháp dị thục nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên tức là ba uẩn liên quan một uẩn dị thục nhân cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn.

[1298] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp phi quả phi nhân sanh khởi do phi bất tương ưng duyên, tức là ba uẩn liên quan một uẩn phi quả phi nhân cõi vô sắc, hai uẩn liên quan hai uẩn ; sắc ngoại ... sắc sở y vật thực ... sắc sở y quí tiết... sắc loài vô tưởng ba đại hiển liên quan một hiển, sắc nghiệp sắc y sinh liên quan sắc đại hiển.

[1299] Pháp phi quả phi nhân liên quan pháp quả sanh khởi do phi vô hữu duyên ... do phi ly khứ duyên.

[1300] Trong phi nhân có mười ba cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có mười ba cách; trong phi vô gián có năm cách; trong phi đẳng vô gián có năm cách; trong phi hỗ tương có năm cách; trong phi cận y có năm cách; trong phi tiền sanh có mười hai cách; trong phi hậu sanh có mười ba cách; trong phi trùng dụng có mười ba cách; trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có hai cách; trong phi đồ đạo có chín cách; trong phi tương ưng có năm cách; trong phi bất tương ưng có ba cách; trong phi vô hữu có năm cách; trong phi ly khứ có năm cách.

[1301] Trong phi cảnh từ phi nhân duyên có ba cách; trong phi trưởng ... mười cách; trong phi vô gián ... ba cách; trong phi đẳng vô gián... ba cách; trong phi hỗ tương ... ba cách; trong phi cận y ... ba cách; trong phi tiền sanh ... mười cách; trong phi hậu sanh ... mười cách; trong phi trùng dụng ... mười cách; trong phi nghiệp ... hai cách; trong phi quả ... hai cách; trong phi vật thực ... một cách; trong phi quyền ... một cách; trong phi thiền na ..ḥai cách; trong phi đồ đạo... chín cách; trong phi tương ưng ... ba cách; trong phi bất tương ưng... hai cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.

[1302] Trong phi trưởng từ phi nhân duyên phi cảnh duyên có ba cách; trong phi vô gián ... ba cách; trong phi đẳng vô gián ... ba cách; trong phi vô hữu ... ba cách; trong phi ly khứ ... ba cách.

DỨT PHI NHÂN CĂN

Trong tam đề thiện cách tính làu làu như thế nào thì ở đây cũng nên tính như vậy.

DỨT CÁCH ÐỐI LẬP

[1303] Trong phi cảnh từ nhân duyên có năm cách; trong phi trưởng ... mười ba cách; trong phi vô gián ... năm cách; trong phi đẳng vô gián... năm cách; trong phi hỗ tương ... năm cách; trong phi cận y ... năm cách; trong phi tiền sanh ... mười hai cách; trong phi hậu sanh ... mười ba cách; trong phi trùng dụng ... mười ba cách; trong phi nghiệp ... hai cách; trong phi quả ... năm cách; trong phi tương ưng ... năm cách; trong phi bất tương ưng ... ba cách; trong phi vô hữu ... năm cách; trong phi ly khứ ... năm cách.

[1304] Trong phi trưởng từ nhân duyên, cảnh duyên có năm cách; trong phi tiền sanh ... năm cách; trong phi hậu sanh ... năm cách; trong phi trùng dụng ... năm cách; trong phi nghiệp ... hai cách; trong phi quả ... hai cách; trong phi bất tương ưng ...ba cách.

[1305] Trong phi tiền sanh từ nhân duyên, cảnh duyên, trưởng duyên có ba cách; trong phi hậu sanh ... ba cách; trong phi trùng dụng ... ba cách; trong phi nghiệp ... hai cách; trong phi quả ... hai cách; trong phi bất tương ưng ...ba cách.

[1306] Trong phi hậu sanh từ nhân duyên, cảnh duyên, trưởng duyên, vô gián duyên. Tóm lược căn. Tiền sanh duyên có ba cách; trong phi trùng dụng ... ba cách; trong phi nghiệp ... hai cách; trong phi quả ... hai cách. Tóm lược.

Trong tam đề thiện cách đếm thuận tùng đối lập được tính như thế nào thì đây cần được tính như vậy.

DỨT CÁCH THUẬN TÙNG ÐỐI LẬP

[1307] Trong cảnh từ phi nhân duyên có năm cách; trong vô gián ... năm cách; trong đẳng vô gián... năm cách; trong câu sanh ... mười cách; trong hỗ tương... bảy cách; trong y chỉ... mười cách; trong cận y... năm cách; trong tiền sanh ... ba cách; trong trùng dụng... hai cách; trong nghiệp ... mười cách; trong quả ... chín cách; trong vật thực... mười cách; trong quyền ... mười cách; trong thiền na... mười cách; trong đồ đạo... một cách; trong tương ưng ..ṇăm cách; trong bất tương ưng ... mười cách; trong hiện hữu... mười cách; trong vô hữu ... năm cách; trong ly khứ ... năm cách; trong bất ly... mười cách.

[1308] Trong câu sanh từ phi nhân duyên, phi cảnh duyên có ba cách; trong hỗ tương... hai cách; trong y chỉ... ba cách; trong nghiệp ... ba cách; trong quả ... ba cách; trong vật thực ... ba cách; trong quyền ... ba cách; trong thiền na ...ba cách; trong bất tương ưng ...ba cách; trong hiện hữu... ba cách; trong bất ly... ba cách.

[1309] Trong câu sanh từ phi nhân duyên, phi cảnh duyên, phi trưởng duyên, phi vô gián duyên, phi đẳng vô gián duyên, phi hỗ tương duyên có ba cách; trong y chỉ... ba cách; trong nghiệp ... ba cách; trong quả ... ba cách; trong vật thực ... ba cách; trong quyền ... ba cách; trong thiền na ...ba cách; trong bất tương ưng ...ba cách; trong hiện hữu... ba cách; trong bất ly... ba cách. Tóm lược.

Trong tam đề thiện căn phi nhân được đếm như thế nào thì đây cần được kể như vậy.

Trong tam đề thiện cách đối lập thuận tùng được giải rộng như thế nào thì đây cũng cần được giải rộng như vậy.

DỨT CÁCH ÐỐI LẬP THUẬN TÙNG

DỨT PHẦN LIÊN QUAN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada