(KUSALATTIKASĀRAMMAṆADUKA)

[679] Pháp hữu cảnh thành thiện liên quan pháp hữu cảnh thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu cảnh thành bất thiện liên quan pháp hữu cảnh thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hữu cảnh thành vô ký liên quan pháp hữu cảnh thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[680] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có ba cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[681] Pháp hữu cảnh thành thiện trợ pháp hữu cảnh thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp hữu cảnh thành bất thiện trợ pháp hữu cảnh thành bất thiện bằng nhân duyên.

Pháp hữu cảnh thành vô ký trợ pháp hữu cảnh thành vô ký bằng nhân duyên.

[682] Pháp hữu cảnh thành thiện trợ pháp hữu cảnh thành thiện bằng cảnh duyên.

[683] Trong nhân có ba cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có bảy cách; trong bất ly có ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[684] Pháp vô cảnh thành vô ký liên quan pháp vô cảnh thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[685] Trong nhân có một cách; trong bất ly có một cách.

[686] Trong phi nhân có một cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[687] Pháp vô cảnh thành vô ký trợ pháp vô cảnh thành vô ký bằng câu sanh duyên ... bằng hỗ tương duyên ... bằng y chỉ duyên ... bằng vật thực duyên ... bằng quyền duyên ... bằng hiện hữu duyên ... bằng bất ly duyên ... tất cả đều có một cách.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỮU CẢNH



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada