(KĀMĀVACARADUKAKUSALATTIKA)
[1727] Pháp thiện dục giới liên quan pháp thiện dục giới sanh khởi do nhân duyên.
Pháp thiện phi dục giới liên quan pháp thiện phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
[1728] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách ... tất cả đều có hai cách; trong bất ly đều có hai cách.
[1729] Trong phi trưởng có hai cách ... trùng ... trong phi bất tương ưng có hai cách ... trùng ...
PHẦN CÂU SANH v.v... cần được giải rộng.
[1730] Pháp thiện dục giới trợ pháp thiện dục giới bằng nhân duyên.
[1731] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có bốn cách. Trong trưởng có ba cách: pháp dục giới có một cách, pháp phi dục giới có hai cách. Trong vô gián có ba cách; pháp dục giới có hai cách; Pháp phi dục giới có một cách ... trùng ... trong cận y có bốn cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có hai cách; trong vật thực có hai cách ... trùng ... trong vô hữu có ba cách; trong bất ly có hai cách.
[1732] Pháp bất thiện dục giới liên quan pháp bất thiện dục giới sanh khởi do nhân duyên.
[1733] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.
Trong PHẦN CÂU SANH ... trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.
[1734] Pháp vô ký dục giới liên quan pháp vô ký dục giới sanh khởi do nhân duyên: ba câu.
Pháp vô ký phi dục giới liên quan pháp vô ký phi dục giới sanh khởi do nhân duyên.
[1735] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có bốn cách; trong trưởng có năm cách ... trùng ... trong hỗ tương có sáu cách ... trùng ... trong tiền sanh có hai cách; trong trùng dụng có hai cách; trong bất ly có chín cách.
[1736] Trong phi nhân có một cách; trong phi cảnh có ba cách; trong phi trưởng có chín cách ... trùng ... trong phi nghiệp có hai cách; trong phi quả có năm cách; trong phi vật thực có một cách; trong phi quyền có một cách; trong phi thiền na có một cách; trong phi đồ đạo có một cách; trong phi tương ưng có ba cách; trong phi bất tương ưng có hai cách; trong phi vô hữu có ba cách; trong ly khứ có ba cách.
PHẦN CÂU SANH v.v... cần được giải rộng.
[1737] Pháp vô ký dục giới trợ pháp vô ký dục giới bằng nhân duyên.
[1738] Trong nhân có bốn cách; trong trưởng có bốn cách: pháp dục giới một cách; pháp phi dục giới ba cách; trong pháp dục giới chỉ là câu sanh trưởng. Trong vô gián có bốn cách; trong đẳng vô gián có bốn cách; trong câu sanh có bảy cách; trong hỗ tương có sáu cách; trong y chỉ có bảy cách; trong cận y có bốn cách; trong tiền sanh có hai cách; trong hậu sanh có hai cách; trong trùng dụng có ba cách; trong nghiệp có bốn cách; trong quả có bốn cách; trong vật thực có bốn cách; trong tương ưng có hai cách; trong bất tương ưng có ba cách; trong hiện hữu có bảy cách; trong vô hữu có bốn cách... trùng ...
DỨT NHỊ ÐỀ DỤC GIỚI TAM ÐỀ THIỆN
Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada