(UPĀDĀNAVIPPAYUTTA-UPĀDĀNIYADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1588] Pháp thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp thiện bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp thiện bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1589] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách. Giống như thiện trong nhị đề hiệp thế và siêu thế.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, cũng nên giải rộng.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1590] Pháp bất thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp bất thiện bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1591] Pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

Pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ liên quan pháp vô ký bất tương ưng thủ cảnh thủ và pháp vô ký bất tương ưng thủ phi cảnh thủ sanh khởi do nhân duyên.

[1592] Trong nhân có năm cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có năm cách. Giống như vô ký trong nhị đề hiệp thế và siêu thế.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN YẾU TRI, tất cả cũng nên giải rộng.

DỨT NHỊ ÐỀ BẤT TƯƠNG ƯNG THỦ CẢNH THỦ TAM ÐỀ THIỆN
DỨT NHỊ ÐỀ TUï THỦ TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada