(KUSALATTIKAKENACIVIÑÑEYYADUKA)

[621] Pháp tâm ứng tri thành thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành thiện và pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành bất thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện và pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện và pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[622] Pháp tâm ứng tri thành thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp tâm ứng tri thành bất thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do cảnh duyên.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký liên quan pháp tâm ứng tri thành vô ký sanh khởi do cảnh duyên.

[623] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có chín cách.

[624] Pháp tâm ứng tri thành bất thiện liên quan pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do phi nhân duyên.

[625] Trong phi nhân có hai cách; trong phi cảnh có năm cách; trong phi trưởng có chín cách; trong phi ly khứ có năm cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[626] Pháp tâm ứng tri thành thiện trợ pháp tâm ứng tri thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp tâm ứng tri thành bất thiện trợ pháp tâm ứng tri thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp tâm ứng tri thành vô ký trợ pháp tâm ứng tri thành vô ký bằng nhân duyên.

[627] Pháp tâm ứng tri thành thiện trợ pháp tâm ứng tri thành thiện bằng cảnh duyên.

[628] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[629] Pháp tâm bất ứng tri thành thiện liên quan pháp tâm bất ứng tri thành thiện sanh khởi do nhân duyên. Giống như nhị đề tâm ứng tri (kena-civiññeyyadukasadisa).

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ TÂM ỨNG TRI



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada