(KUSALATTIKAPARIYĀPANNADUKA)

[829] Pháp hệ thuộc thành thiện liên quan pháp hệ thuộc thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp hệ thuộc thành bất thiện liên quan pháp hệ thuộc thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp hệ thuộc thành vô ký liên quan pháp hệ thuộc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hệ thuộc thành vô ký liên quan pháp hệ thuộc thành thiện và pháp hệ thuộc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp hệ thuộc thành vô ký liên quan pháp hệ thuộc thành bất thiện và pháp hệ thuộc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[830] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[831] Pháp hệ thuộc thành thiện trợ pháp hệ thuộc thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hệ thuộc thành bất thiện trợ pháp hệ thuộc thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp hệ thuộc thành vô ký trợ pháp hệ thuộc thành vô ký bằng nhân duyên

[832] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

[833] Pháp phi hệ thuộc thành thiện liên quan pháp phi hệ thuộc thành thiện sanh khởi do nhân duyên.

Pháp phi hệ thuộc thành vô ký liên quan pháp phi hệ thuộc thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[834] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong bất ly có hai cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[835] Pháp phi hệ thuộc thành thiện trợ pháp phi hệ thuộc thành thiện bằng nhân duyên.

Pháp phi hệ thuộc thành vô ký trợ pháp phi hệ thuộc thành vô ký bằng nhân duyên.

[836] Pháp phi hệ thuộc thành vô ký trợ pháp phi hệ thuộc thành vô ký bằng cảnh duyên.

Pháp phi hệ thuộc thành vô ký trợ pháp phi hệ thuộc thành thiện bằng cảnh duyên.

[837] Trong nhân có hai cách; trong cảnh có hai cách; trong trưởng có ba cách; trong vô gián có hai cách; trong cận y có bốn cách; trong bất ly có hai cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ HỆ THUỘC



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada