(GANTHASAMPAYUTTADUKAKUSALATTIKA)

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1304] Pháp thiện bất tương ưng phược liên quan pháp thiện bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

[1305] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1306] Pháp bất thiện tương ưng phược liên quan pháp bất thiện tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

[1307] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có sáu cách; trong trưởng có năm cách; trong bất ly có sáu cách.

[1308] Trong phi nhân có một cách; trong phi trưởng có sáu cách; trong phi tiền sanh có sáu cách ... trùng ... trong phi nghiệp có bốn cách; trong phi bất tương ưng có sáu cách ... trùng ...

PHẦN CÂU SANH, PHẦN TƯƠNG ƯNG, cũng nên giải rộng.

PHẦN YẾU TRI
(Pañhāvāra)

[1309] Pháp bất thiện tương ưng phược trợ pháp bất thiện tương ưng phược bằng nhân duyên.

[1310] Trong nhân có sáu cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong vô gián có chín cách; trong câu sanh có sáu cách; trong cận y có chín cách; trong trùng dụng có chín cách; trong nghiệp có bốn cách; trong đồ đạo có bốn cách; trong tương ưng có sáu cách; trong bất ly có sáu cách.

PHẦN LIÊN QUAN
(Paṭiccavāra)

[1311] Pháp vô ký bất tương ưng phược liên quan pháp vô ký bất tương ưng phược sanh khởi do nhân duyên.

[1312] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

DỨT NHỊ ÐỀTƯƠNG ƯNG PHƯỢC TAM ÐỀ THIỆN



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada