(KUSALATTIKA-ĀSAVASĀSAVADUKA)

[657] Pháp lậu cảnh lậu thành bất thiện liên quan pháp lậu cảnh lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên.

[658] Trong nhân có một cách; trong cảnh có một cách; trong bất ly có một cách.

Trong PHẦN CÂU SANH , trong phần tương ưng, trong PHẦN YẾU TRI, tất cả đều có một cách.

[659] Pháp cảnh lậu phi lậu thành thiện liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu phi lậu thành bất thiện trợ pháp cảnh lậu phi lậu thành bất thiện sanh khởi do nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký liên quan pháp lậu cảnh lậu phi lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành thiện và pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

Pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký liên quan pháp cảnh lậu phi lậu thành bất thiện và pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký sanh khởi do nhân duyên.

[660] Trong nhân có chín cách; trong cảnh có ba cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có chín cách.

PHẦN CÂU SANH ... PHẦN TƯƠNG ƯNG cũng giống như PHẦN LIÊN QUAN.

[661] Pháp cảnh lậu phi lậu thành thiện trợ pháp cảnh lậu phi lậu thành thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu phi lậu thành bất thiện trợ pháp cảnh lậu phi lậu thành bất thiện bằng nhân duyên: ba câu.

Pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký trợ pháp cảnh lậu phi lậu thành vô ký bằng nhân duyên.

[662] Trong nhân có bảy cách; trong cảnh có chín cách; trong trưởng có chín cách; trong bất ly có mười ba cách.

Trong tam đề thiện (kusalattika) PHẦN YẾU TRI (pañhāvāra) như thế nào thì đây cũng nên giải rộng như vậy.

DỨT TAM ÐỀ THIỆN NHỊ ÐỀ LẬU CẢNH LẬU



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada