151. Daḷhaṃ daḷhassa khipati malliko mudunā muduṃ, sādhumpi sādhunā jeti asādhumpi asādhunā, etādiso ayaṃ rājā maggā uyyāhi sārathi. 

151. Vua Mallika chứng tỏ sự cứng rắn đối với người cứng rắn, sự mềm mỏng đối với người mềm mỏng, chiến thắng người tốt bằng điều tốt, người không tốt bằng điều không tốt. Vị vua này là như thế ấy, này xa phu, hãy nhường đường. 

Mal-li-ka xử sự
Cứng rắn đối cứng rắn,
Mềm mỏng đối mềm mỏng,
Thiện đc đối thiện đức,
Bất thiện đối bất thiện,
Vua này là như vậy,
Này bạn đánh xe ơi,
Hãy nhưng đường vua ta.

152. Akkodhena jine kodhaṃ asādhuṃ sādhunā jine, jine kadariyaṃ dānena saccena alikavādinaṃ, etādiso ayaṃ rājā maggā uyyāhi sārathī ”ti.

1. Rājovādajātakaṃ. 

152. Nên chinh phục người giận dữ bằng sự không giận dữ, nên chinh phục người không tốt bằng điều tốt, nên chinh phục người bỏn xẻn bằng sự bố thí, (nên chinh phục) người có lời nói sai trái bằng sự chân thật. Vị vua này là như thế ấy, này xa phu, hãy nhường đường.



Phiên bản thư viện demo v4.5 [Tipiṭaka Tiếng Việt] Theravada